Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Dextrose 5% Euro-med
Trong 100ml có chứa:
Dextrose Monohydrat 5g.
Nước cất pha tiêm vừa đủ.
Độ thẩm thấu: 252 mOsm/l.
PH: 3.2 đến 6.5.
2. Công dụng của Dextrose 5% Euro-med
Dùng duy trì dịch và năng lượng.
Dùng như một dung môi cho các thuốc tương hợp được sử dụng trong điều trị hoặc các phương pháp chẩn đoán.
3. Liều lượng và cách dùng của Dextrose 5% Euro-med
Theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Cách dùng: Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch.
Hướng dẫn sử dụng:
1. Chỉ mở nút ngay trước khi sử dụng.
2. Nhẹ nhàng kéo vòng tròn nhựa trên nút chai cho đến khi rời khỏi vị trí niêm phong.
3. Cài kim của dây truyền vô khuẩn vào nút cao su kín.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Liên hệ bác sĩ để biết thêm chi tiết. Chỉ sử dụng theo toa của bác sĩ.
Thuốc này chỉ được bán theo đơn của bác sĩ.
4. Chống chỉ định khi dùng Dextrose 5% Euro-med
Người bệnh không dung nạp được Dextrose.
Mất nước nhược trương nếu chưa bù đủ các chất điện giải.
Ứ nước.
Kali huyết hạ.
Hôn mê tăng thẩm thấu.
Nhiễm toan.
Người bệnh vô niệu, người bệnh bị chảy máu trong sọ hoặc trong tủy sống (không được dùng dung dịch dextrose ưu trương cho các trường hợp này).
Mê sảng rượu kèm mất nước, ngộ độc rượu cấp.
Không được dùng dung dịch dextrose cho người bệnh sau cơn tai biến mạch máu não vì đường huyết cao ở vùng thiếu máu cục bộ chuyển hóa thành acid lactic làm chết tế bào não.
5. Thận trọng khi dùng Dextrose 5% Euro-med
Cần lưu ý ngăn ngừa sự quá tải dịch mà có thể gây ra hoặc thúc đẩy các vấn đề chẳng hạn như cao huyết áp, suy tim sung huyết hoặc phù phổi.
Glucose có xu hướng làm gia tăng sự ngưng tập hồng cầu. Do đó, trong trường hợp sốc và mất nước, các dung dịch Dextrose thuần tuý không nên dùng vì có thể thúc đẩy sự giảm và thiếu oxy vốn có ở những tình trạng này.
Thận trọng: Không được pha chế thức ăn, thuốc, dụng cụ và mỹ phẩm vào dung dịch nếu không có chỉ dẫn.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Có thể dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
7. Tác dụng không mong muốn
Viêm tĩnh mạch huyết khối tại vị trí tiêm truyền đặc biệt là với dung dịch trên 20% Dextrose. Dung dịch Dextrose thuần tuý có thể làm giảm hàm lượng Kali trong huyết tương, vì vậy nên cẩn thận khi dùng với thể tích lớn đối với những bệnh nhân có giảm Kali máu. Có thể thúc đẩy bệnh tiểu đường khi tiêm truyền bất kỳ loại dung dịch nào có chứa Dextrose.
Thông báo cho bác sĩ ngay nếu có những phản ứng bất lợi từ việc dùng thuốc.
8. Tương tác với các thuốc khác
Dung dịch truyền tĩnh mạch Dextrose tương hợp với hầu hết các thuốc như một tá dược lỏng trừ ra Amrinone Lactate. Thông tin chi tiết về tương hợp xin tham khảo ý kiến dược sĩ.
9. Dược lý
Dược lực học
Dung dịch 5% Dextrose trong nước là dung dịch Dextrose monohydrate trong nước cất pha tiêm. Đây là nguồn cung cấp carbohydrat. Dextrose là một monosaccharide, là nguồn năng lượng chủ yếu trong chuyển hóa tế bào.
Dược động học
Thuốc chuyển hóa thành carbon dioxyd và nước đồng thời giải phóng ra năng lượng.
10. Quá liều và xử trí quá liều
Phù hoặc quá tải nước nếu truyền kéo dài hoặc truyền nhanh lượng lớn dung dịch đẳng trương.
11. Bảo quản
Giữ ở nhiệt độ không quá 30oC.