lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Dịch truyền Glucose 5% (Bình Định) chai 500ml

Dịch truyền Glucose 5% (Bình Định) chai 500ml

Danh mục:Thuốc bổ sung nước, protein và điện giải
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Glucose
Dạng bào chế:Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch
Thương hiệu:Fresenius Kabi
Số đăng ký:VD-28252-17
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng: 36 tháng
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Glucose 5% (Bình Định)

Mỗi chai 500ml có chứa:
Glucose 25 g

2. Công dụng của Glucose 5% (Bình Định)

Dung dịch 5%, 10%
Phòng và điều trị hạ đường huyết.
Mất nước hoặc mất nước kèm theo có nhu cầu cao carbohydrat.
Cung cấp năng lượng trong chế độ dinh dưỡng lâm sàng.
Dùng để pha loãng các sản phẩm thuốc tương thích.

3. Liều lượng và cách dùng của Glucose 5% (Bình Định)

Cách dùng :
Tiêm tĩnh mạch chậm từ 5 ml – 20 ml/lần. Hoặc theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
Truyền qua trung tâm tĩnh mạch hoặc ngoại vi.
Glucose 10% truyền tĩnh mạch là dung dịch ưu trương.
Áp suất thẩm thấu của dung dịch truyền cuối cùng sau khi pha loãng cùng thuốc khác phải được tính toán khi dùng cho đường tĩnh mạch ngoại vi.
Việc tăng dần tốc độ truyền nên đươc xem xét khi truyền các dung dịch chứa glucose.
Các phòng ngừa trước khi dùng thuốc
Kiểm tra cảm quan trước khi sử dụng.
Các dạng thuốc tiêm truyền nên được kiểm tra cảm quan và các tiểu phân và sự đổi màu trước khi truyền, kiểm tra tính nguyên vẹn của bao bì. Chỉ sử dụng khi dung dịch trong, không có các tiểu phân nhìn thấy, không có các bao bì hư hỏng. Phải truyền ngay khi cắm bộ truyền dịch vào.
Dung dịch phải được truyền với thiết bị vô trùng và sử dụng kỹ thuật vô trùng.Các thiết bị truyền nên có giải pháp ngăn ngừa không khí vào hệ thống.
Việc bổ sung chất điện giải nên theo nhu cầu lâm sàng của từng bệnh nhân.
Các thuốc khác có thể thêm vào được ngay trước khi truyền hoặc trong quá trình truyền thong qua cổng thích hợp. Khi trộn lân với thuốc khác, áp suất thẩm thấu cuối cùng của hỗn hợp phải được đo lường trước khi truyền.Việc sử dụng các dung dịch có áp suất thẩm thấu cao có thể gây kích ứng tĩnh mạch và viêm tĩnh mạch.
Việc pha loãng với các thuốc khác bắt buộc phải tiến hành vô trùng và cẩn thận,kỹ lưỡng.Dung dịch sau khi pha loãng phải được sử dụng ngay lập tức.Dung dịch sau pha loãng có thể truyền theo tĩnh macgj trung tâm hay ngoại vi phụ thuộc vào áp suất thẩm thấu.
Kiểm soát:
Việc điều trị nên tiến hành dưới sự giám sát thường xuyên và cẩn thận. Các thong số lâm sàng và sinh học, đặc biệt nồng độ glucose huyết, cân bằng dịch và điện giải nên được theo dõi thường xuyên và trong suốt quá trình điều trị.
Liều dùng:
Liều dùng và tốc độ truyền glucose 10% phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm: Chỉ định sử dụng, lứa tuổi, cân nặng, tình trạng lâm sàng.
Tốc độ truyền khuyến cáo tối đa không được vượt quá quá trình oxy hóa của glucose của bệnh nhân, vì điều này có thể gây tăng đường huyết.
Tùy thuộc vào tình trạng lâm sàng của bệnh nhân, tốc độ truyền thấp hơn so với khuyến cáo có thể được sử dụng để làm giảm nguy cơ gây lợi tiểu thẩm thấu không mong muốn.
Khi thuốc được sử dụng để pha loãng các sản phẩm tương thích khác để truyền tĩnh mạch, chỉ dẫn của thuốc pha loãng cùng sẽ quyết định thể tích truyền phù hợp cho mỗi điều trị.

4. Chống chỉ định khi dùng Glucose 5% (Bình Định)

Bệnh nhân tiểu đường mất bù, đái tháo nhạt.
Hôn mê tăng thẩm thấu
Chứng loãng máu,tăng lượng nước ngoài tế bào, tăng dung lượng máu lớn.
Tăng đường huyết và tăng lactat máu.
Suy thận nặng
Suy tim mất bù
Phù (Bao gồm phù phổi và phù não) xơ gan cổ trướng.
Không dung nạp glucose
Các trường hợp quá mẫn với các hoạt chất của thuốc.
Cần xem xét các chống chỉ định có liên quan đến các sản phẩm thuốc pha loãng cùng dung dịch glucose 10%.
Tình trạng mất nước nhược trương nếu chất điện giải không được bù đắp.
Bệnh nhân sau tai biến mạch máu não
Mê sảng do mất nước kèm ngộ độc rượu cấp.

5. Thận trọng khi dùng Glucose 5% (Bình Định)

Phải theo dõi đều đặn đường huyết,cân bằng nước và các chất điện giải, cần bổ sung các chất điện giải nếu cần.
Không truyền dung dịch glucose cùng với máu qua 1 bộ dây truyền vì có thể gây tan huyết hoặc tắc nghẽn.
Truyền glucose vào tĩnh mạch có thể gây rối loạn dịch và điện giải như hạ kali huyết, magnesi huyết, phosphor huyết.
Truyền kéo dài hoặc quá nhanh một lượng glucose ưu trương có thể làm mất nước tế bào do tăng đường huyết.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai:
Dùng được cho người có thai và an toàn cho người có con bú
Thời kỳ cho con bú:
Dùng được cho người có thai và an toàn cho người có con bú

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy.

8. Tác dụng không mong muốn

Sử dụng dung dịch glucose 10% có thể dẫn tới
Tăng đường huyết
Rối loạn cân bằng dịch
Rối loạn điện giải
Các tác dụng không mong muốn trong quá trình lưu hành thuốc đã được báo cáo và liệt kê như sau theo mức độ nghiêm trọng:
Rối loạn hệ thống miễn dịch
Phản ứng phản vệ
Quá mẫn
(Biểu hiện tiềm tàng ở những bệnh nhân dị ứng với ngô)
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
Rối loạn điện giải
Tăng đường huyết
Chứng loãng máu
Tăng thể tích tuần hoàn
Rối loạn da và mô dưới da
Đổ mồ hôi
Phát ban
Rối loạn chung và tại vị trí tiêm
Ớn lạnh,run rẩy
Sốt, phản ứng sốt
Nhiễm trùng vị trí tiêm
Viêm tắc tính mạch
Viêm tắc tĩnh mạch tại vị trí tiêm truyền
Ban đỏ tại chỗ tiêm truyền
Đang điều tra
Đường niệu
Các tác dụng không mong muốn khác đã được báo cáo khi sử dụng dung dịch tiêm truyền glucose:
Hạ natri máu, có thể là triệu chứng.
Suy gan, xơ gan, xơ hóa gan, ứ mật, gan nhiễm mỡ, tăng bilirubin huyết thanh, tăng men gan, sỏi mật, túi mật.
Tắc mạch phổi.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Giảm liều và/hoặc tiêm insulin, nếu đường huyết tăng cao hoặc có đường niệu.
Điều chỉnh cân bằng nước và điện giải.
Điều chỉnh thể tích dịch truyền và tốc độ truyền.

9. Tương tác với các thuốc khác

Cần tính toán đến ảnh hưởng của glucose lên đường huyết và cân bằng nước, điện giải cho những bệnh nhân đang điều trị các thuốc khác mà có tác dụng kiểm soát đường huyết,cân bằng dịch, điện giải.
Dùng đồng thời thuốc catecholamine và steroids làm giảm hấp thu glucose.

10. Dược lý

Dược lực học:
Glucose có các tác dụng hỗ trợ calo, cứ 100 g Glucose cung cấp 400 kilocalo.
Glucose là đường đơn 6 cacbon, dùng điều trị thiếu hụt đường và dịch. Glucose thường được dùng với các dung dịch điện giải để phòng và điều trị mất nước do tiêu chảy cấp. Glucose còn được dùng để điều trị chứng hạ đường huyết và sử dụng làm chất vận chuyển các thuốc khác.
Cơ chế tác dụng:
Glucose là đường đơn 6 carbon, chế phấm của glucose được dùng để điều trị thiếu hụt glucose và dịch trong cơ thể.
Dược động học:
Glucose chuyển hóa thành carbon dioxyd, nước và đồng thời giải phóng ra năng lượng.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Sử dụng quá liều glucose có thể dẫn tới tăng đuồng huyết và đái tháo đường. Qúa nhiều glucose trong máu có thể gây khử nước, rối loạn tinh thân nặng có thể gây tử vong.
Trong trường hợp quá liều glucose, chỉ định liều thích hợp insulin để làm giảm lượng glucose trong máu.

12. Bảo quản

Chế phấm đóng trong lọ kín, ở nhiệt độ không quá 25 °C. Không đông lạnh.

Xem đầy đủ
MUA HÀNG