lcp
A Member of Buymed Group
Giao đến
https://cdn.medigoapp.com/product/1a9b998d60154729899b0ab75b517fe9.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/3ccc6686c1b841a899cbd620be736077.jpg
Thumbnail 1
Thumbnail 2
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng

Dịch truyền tĩnh mạch Ringer Lactat chai 500ml

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

Danh mục

Thuốc tiêm, dịch truyền

Thuốc cần kê toa

Hoạt chất

kali clorid, calci clorid, Natri lactat, Natri clorid

Dạng bào chế

chai 500ml

Công dụng

Thay thế lượng dịch ngoại bào bị mất (mất nước đẳng trương). Tình trạng mất muối. Tình trạng nhiễm toan nhẹ đến trung bình do chuyển hóa (trừ nhiễm toan lactic) Thay thế chất điện giải khi bị bỏng. Thay thế thể tích trong lòng mạch trong thời gian ngắn. Làm dung dịch vận chuyển cho các dung dịch điện giải và thuốc tương hợp.

Thương hiệu

B.Braun

Nước sản xuất

Việt Nam

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã quá hạn ghi trên nhãn

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Công dụng/Chỉ định

Thay thế lượng dịch ngoại bào bị mất (mất nước đẳng trương). Tình trạng mất muối. Tình trạng nhiễm toan nhẹ đến trung bình do chuyển hóa (trừ nhiễm toan lactic) Thay thế chất điện giải khi bị bỏng. Thay thế thể tích trong lòng mạch trong thời gian ngắn. Làm dung dịch vận chuyển cho các dung dịch điện giải và thuốc tương hợp.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng Liều dùng phụ thuộc vào tuổi, cân nặng và tình trạng lâm sàng của bệnh nhân: Liều trung bình : 2000 ml/ngày Tốc độ truyền : 120 - 180 giọt/phút, tương ứng với 360 - 540 ml/giờ Cách dùng Trong trường hợp đặc biệt phải truyền nhanh dưới áp lực bên ngoài mà có thể là cần thiết trong tình trạng cấp cứu, trước khi bắt đầu truyền, toàn bộ khí phải được tống ra khỏi chai, nếu không sẽ có nguy cơ gây tắc mạch trong khi truyền. Đường dùng: Truyền tĩnh mạch.

Chống chỉ định

Mất nước ưu trương và nhược trương. Tình trạng ứ nước, phù nề. Tình trạng nhiễm kiềm. Tình trạng tăng Kali máu, tăng Natri máu. Suy thận. Tình trạng nhiễm acid Lactic. Tổn thương gan nặng.

Thận trọng

Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân cao huyết áp. Cần theo dõi thường xuyên cân bằng điện giải và nước trong huyết thanh. Cần hết sức thận trọng khi chỉ định cho các bệnh nhân có nồng độ Lactat tăng cao hoặc thiểu năng hấp thu Lactat, chẳng hạn như các bệnh nhân đang bị sốc, xung huyết tim, chứng giảm oxy khi hít vào hoặc bị bệnh tê phù beri-beri. Tính tương hợp của bất kỳ thuốc bổ sung nào khác pha vào dịch truyền cần được kiểm tra trước khi sử dụng

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Dịch truyền tĩnh mạch Ringer Lactat có thể dùng trong thời kỳ mang thai và cho con bú nhưng nên dùng một cách thận trọng khi có cao huyết áp bất thường trong thời kỳ mang thai. Thuốc dùng an toàn trong thời kỳ mang thai và cho con bú miễn là cân bằng chất lỏng và điện giải được kiểm soát. Lưu ý rằng canxi qua được nhau thai và được phân bố vào trong sữa mẹ. Khi một thuốc được thêm vào, đặc tính của thuốc và việc sử dụng thuốc đó trong thời kỳ mang thai phải được xem xét riêng biệt.

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng

Tác dụng không mong muốn

Nếu cơ thể không sử dụng hoặc bài tiết hết một ion nào đó trong số các ion kể trên, nó sẽ bị tích lũy trong cơ thể và gây ra những triệu chứng đặc trưng cho sự tăng cao nồng độ của ion đó. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Tương tác thuốc: chưa được biết đến Tương kỵ: Các thuốc chứa phosphat, carbonat, bicarbonat, sulphat, tartrat có thể gây kết tủa với Canxi Clorid trong dịch truyền tĩnh mạch Ringer lactat. Dịch truyền tĩnh mạch Ringer Lactat chứa Kali clorid nên không được pha vào manitol, máu hoặc các sản phẩm máu hoặc dung dịch có chứa amino acid hoặc có chứa lipid vì có thể làm kết tủa những chất này hoặc gây tan hồng cầu khi truyền vào.

Thành phần

Cứ 500 ml dung dịch chứa: Natri clorid 3,000g Natri lactat 1,560 g Kali clorid 0,200g Calci clorid.2H2O 0,135g Nước cất pha tiêm vừa đủ 500 ml Các chất điện giải: Na+ 131 mmol/l, K+ 5 mmol/l, Ca++ 2 mmol/l, Cl- 111 mmol/l, Bicarbonat (tính theo Lactat): 29 mmol/l Nồng độ áp lực thẩm thấu: 278 mOsm/l

Dược lý

Dịch truyền tĩnh mạch Ringer Lactat có thành phần điện giải tương tự như của dịch ngoại bào, có tổng lượng cation là 138 mmol/l. Dịch được sử dụng để điều chỉnh các mất cân bằng điện giải và toan-kiềm huyết thanh. Các điện giải được chỉ định dùng để đạt được hoặc duy trì tình trạng thẩm thấu bình thường trong cả khoang ngoại bào và nội bào. Ion lactat được nhanh chóng chuyển hóa thành ion bicarbonat tạo ra tác dụng kiềm nhẹ. Do tỉ lệ của các anion có khả năng chuyển hóa, dịch truyền tĩnh mạch Ringer Lactat được đặc biệt chỉ định cho bệnh nhân có xu hướng bị nhiễm toan.

Quá liều

Các triệu chứng: Do nồng độ của các ion trong chế phẩm này giống nồng độ của chúng trong huyết tương nên không hẳn là nó đã gây mất cân bằng ion ở mức độ lớn. Nếu có bất kỳ hiện tượng nào như vậy thì cần phải được phát hiện ngay bằng cách hàng ngày kiểm tra nồng độ điện giải trong huyết thanh. Tuy nhiên, nếu có một trong các triệu chứng sau đây tiến triển thì nhất thiết yêu cầu kiểm tra kỹ lưỡng nồng độ các chất điện giải trong máu và có cách xử trí thích hợp: – Buồn nôn, nôn mửa, ỉa chảy, táo bón, chán ăn. – Đau bụng, co cứng cơ bụng. – Suy nhược, mệt mỏi (toàn thân hoặc cơ bắp). – Bồn chồn không yên. – Khát nước, miệng khô, lưỡi rộp, đi tiểu nhiều. – Sốt. – Liệt. – Đau nhức xương. – Hoa mắt, chóng mặt, lú lẫn. – Các biến chứng ở tim. Cách điều trị quá liều: Ngừng truyền, dùng thuốc lợi tiểu và tiếp tục kiểm tra điện giải huyết thanh, điều chỉnh các mất cân bằng về điện giải và toan-kiềm.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô, có nhiệt độ không quá 30°C. Mỗi chai chỉ dùng một lần. Phần không dùng nữa phải hủy bỏ. Dung dịch vô trùng, không có chất gây sốt. Không được sử dụng nếu chai bị rò rỉ hoặc dung dịch không trong suốt. Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã quá hạn ghi trên nhãn

Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem

Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay