- Công dụng/Chỉ định
- Thuốc Sebast-20 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Ðiều trị trào ngược dịch dạ dày – thực quản.
Ðiều trị loét dạ dày – tá tràng.
Điều trị hội chứng Zollinger – Ellison.
- Liều lượng và cách dùng
- Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Viêm thực quản do trào ngược dạ dày – thực quản
Uống 1 lần 1 - 2 viên/ngày trong thời gian 4 - 8 tuần, sau đó có thể duy trì với liều 1 viên/ngày.
Loét
Uống 1 lần 1 viên/ngày (Trường hợp nặng có thể dùng 2 viên) trong 4 tuần nếu là loét tá tràng, trong 8 tuần nếu là loét dạ dày.
Hội chứng Zollinger-Ellison
Liều khởi đầu uống 1 lần 3 viên/ngày.
Liều duy trì uống 1 - 6 viên/ngày (Nếu dùng cao hơn 4 viên thì chia ra 2 lần mỗi ngày) tuỳ theo từng trường hợp và tuỳ theo yêu cầu lâm sàng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
- Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Thận trọng
- Trước khi cho người bị loét dạ dày sử dụng phải loại trừ khả năng bị u ác tính (có thể che lấp các triệu chứng do đó làm chậm chẩn đoán).
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai
Không nên sử dụng cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Tránh dùng thuốc trong lúc cho con bú.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Không có báo cáo.
- Tác dụng không mong muốn
- Khi sử dụng thuốc Sebast-20, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp:
Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng.
Ít gặp:
Mất ngủ, rối loạn cảm giác, mệt mỏi, nổi mày đay, ngứa, nổi ban, tăng tạm thời transaminase.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
- Tương tác thuốc
- Omeprazol không có tương tác quan trọng trên lâm sàng khi dùng cùng thức ăn, rượu, amoxicillin, bacampicillin, cafein, lidocain, quinidin hay theophylin. Thuốc cũng không bị ảnh hưởng do dùng đồng thời maalox hay metoclopramid.
Omeprazol có thể làm tăng nồng độ cyclosporin trong máu.
Omeprazol làm tăng tác dụng của kháng sinh diệt trừ H.pylori.
Omeprazol ức chế chuyển hoá của các thuốc bị chuyển hoá bởi hệ enzyme trong cytochrome P450 của gan và có thể làm tăng nồng độ diazepam, phenytoin và warfarin trong máu. Sự giảm chuyển hoá của diazepam làm cho tác dụng của thuốc kéo dài hơn. Với liều 40 mg/ngày omeprazol ức chế chuyển hoá phenytoin và làm tăng nồng độ của phenytoin trong máu, nhưng liều 20 mg/ngày lại có tương tác yếu hơn nhiều. Omeprazol ức chế chuyển hoá warfarin nhưng lại ít làm thay đổi thời gian chảy máu.
Omeprazol làm tăng tác dụng chống đông máu của dicoumarol.
Omeprazol làm giảm chuyển hoá nifedipin ít nhất là 20% và có thể làm tăng tác dụng của nifedipin.
Clarithromycin ức chế chuyển hoá omeprazol và làm cho nồng độ omeprazol tăng cao gấp đôi.
- Thành phần
- Omeprazole 20mg
- Dược lý
- Omeprazol ức chế sự bài tiết acid dạ dày do ức chế có hồi phục hệ enzyme hydro-kali adenosin triphosphatase ở tế bào viền của dạ dày.
- Quá liều
- Không có trường hợp quá liều nào được báo cáo. Tuy nhiên, việc sử dụng quá liều có thể làm tăng thêm các tác dụng không mong muốn của thuốc.
- Bảo quản
- Nơi khô mát (dưới 25oC), tránh ánh sáng.