lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/84bd434546eb4e67b3ab5b2cdb6fd206.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/336b57aec8414c2bb4db9570577c4d30.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/62364fac5c2847efafdefb454ea4f6e0.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/7badd53118c648f8b5dd1be46f47bba5.jpg
Thumbnail 1
Thumbnail 2
Thumbnail 3
Thumbnail 4
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Điều trị bệnh phế quản phổi cấp, mạn tính Medovent 30mg Medochemie hộp 10 vỉ x 10 viên
0đ/-
Chọn đơn vị
Hộp 10 vỉ
Vỉ 10 viên
1 viên
Chọn số lượng
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Không
Dạng bào chế
hộp 10 vỉ x 10 viên
Công dụng
Chỉ định Thuốc Medovent 30mg được chỉ định dùng trong điều trị triệu chứng trong các bệnh phế quản - phổi cấp và mạn tính liên quan đến sự tiết chất nhầy bất thường hoặc sự tăng độ đặc của chất nhầy trong viêm phế quản, phổi.
Thương hiệu
Medochemie
Nước sản xuất
Cộng Hòa Síp
Hạn dùng
60 tháng kể từ ngày sản xuất
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Chỉ định Thuốc Medovent 30mg được chỉ định dùng trong điều trị triệu chứng trong các bệnh phế quản - phổi cấp và mạn tính liên quan đến sự tiết chất nhầy bất thường hoặc sự tăng độ đặc của chất nhầy trong viêm phế quản, phổi.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Thuốc được dùng đường uống. Uống trọn viên thuốc với một ly nước. Liều dùng Người lớn và người lớn tuổi: 30mg/lần, 3 lần/ngày. Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng Medovent 30mg cho trẻ em. Suy gan thận: Liều thông thường của người lớn có thể sử dụng cho bệnh nhân suy gan, thận nhẹ và trung bình, nhưng nên theo dõi bệnh nhân chặt chẽ. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Chống chỉ định Thuốc Medovent 30mg chống chỉ định trong các trường hợp sau: Người bệnh đã biết quá mẫn với ambroxol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. Bệnh nhân suy gan thận nặng. Bệnh nhân loét dạ dày tá tràng tiến triển.
Thận trọng
Thận trọng khi sử dụng Cần chú ý với người bị loét đường tiêu hóa và các trường hợp ho ra máu, vì ambroxol có thể làm tan các cục đông fibrin và làm xuất huyết trở lại.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai và cho con bú Thời kỳ mang thai Các nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc không gây quái thai. Do còn thiếu dữ liệu trên người, cần thận trọng khi dùng thuốc này trong thời gian mang thai, nhất là trong 3 tháng đầu của thai kỳ. Thời kỳ cho con bú Chưa được biết ambroxol và các chất chuyển hóa có bài tiết vào sữa mẹ hay không, nên ngừng cho con bú nếu mẹ phải dùng thuốc.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Tác dụng phụ Ambroxol thường được dung nạp tốt. Các tác dụng không mong muốn ít gặp và thường biến mất nếu giảm liều hoặc ngưng dùng thuốc. Thần kinh trung ương: Hiếm khi bị mệt mỏi, đau đầu. Da: Hiếm khi bị dị ứng, viêm da, mẩn ngứa, phát ban, mề đay. Trên đường tiêu hóa: Thường gặp là buồn nôn; hiếm khi bị táo bón, tiêu chảy, nôn, tăng nước bọt và khô miệng. Gan: Hiếm khi gặp tăng thoáng qua aminotransferase huyết thanh. Tiết niệu: Khó tiểu. Hô hấp: Chảy nước mũi. Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc Dùng ambroxol với kháng sinh (amoxycilin, cefuroxim, erythromycin, doxycyclin): Làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi. Chưa có báo cáo về tăng hoạt tính kháng sinh trên lâm sàng. Thuốc chống ho: Không nên sử dụng thuốc đồng thời với thuốc chống ho codeine do làm giảm khả năng khạc đàm ra khỏi cổ họng. Chưa thấy báo cáo có tương tác khi dùng ambroxol với các thuốc glycoside, corticosteroid, thuốc trị hen suyễn, thuốc lợi tiểu và các kháng sinh sử dụng cho điều trị viêm phế quản phổi.
Thành phần
Ambroxol 30mg
Dược lý
Dược lực học Ambroxol là thuốc điều hòa sự bài tiết chất nhầy loại làm tan đàm, có tác động trên pha gel của chất nhầy bằng cách cắt đứt cầu nối disulfure của các glycoprotein và như thế làm cho sự long đàm được dễ dàng. Dược động học Ambroxol hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn với liều điều trị. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 0.5 - 3 giờ sau khi dùng thuốc. Thuốc liên kết với protein huyết tương xấp xỉ 90%. Ambroxol khuếch tán nhanh từ máu đến mô với nồng độ thuốc cao nhất trong phổi. Thời gian bán thải từ 7 - 12 giờ. Khoảng 30% liều uống được thải qua vòng hấp thu đầu tiên. Ambroxol được chuyển hóa chủ yếu ở gan. Tổng lượng bài tiết qua thận xấp xỉ 90%.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều? Chưa có triệu chứng quá liều trên người. Nếu xảy ra, cần điều trị triệu chứng. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất. Làm gì khi quên 1 liều? Dùng thuốc ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Bảo quản
Bảo quản Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
60 tháng kể từ ngày sản xuất
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà