Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Có
hộp 2 vỉ x 5 viên
Thuốc Ribazole 400mg được dùng trong: Điều trị triệu chứng cho người bệnh viêm gan A, viêm gan B hoặc viêm gan C gây ra bởi virus. Điều trị cho bệnh nhân nhiễm vi khuẩn Herpes simplex hoặc Herpes zoster. Điều trị các bệnh như sởi, thủy đậu, hợp bào hô hấp, quai bị ở trẻ em do nhiễm virus, giảm thời gian bị cúm.
Getz Pharma
Pakistan
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.
Thuốc Ribazole 400mg được dùng trong: Điều trị triệu chứng cho người bệnh viêm gan A, viêm gan B hoặc viêm gan C gây ra bởi virus. Điều trị cho bệnh nhân nhiễm vi khuẩn Herpes simplex hoặc Herpes zoster. Điều trị các bệnh như sởi, thủy đậu, hợp bào hô hấp, quai bị ở trẻ em do nhiễm virus, giảm thời gian bị cúm.
Liều dùng Liều dùng điều trị thông thường cho người lớn viêm viêm gan A: mỗi ngày dùng 800mg chia thành nhiều lần, điều trị liên tục từ 10 đến 14 ngày. Liều dùng điều trị cho bệnh nhân viêm gan B hoặc viêm gan C: mỗi ngày dùng từ 800 đến 1200 mg, chia thành 3 đến 4 lần. Điều trị liên tục từ 6 tháng đến 1 năm. Liều dùng điều trị cho bệnh nhân nhiễm Herpes zoster hoặc herpes simplex: mỗi ngày dùng từ 800 đến 1200 mg, chia thành 3 đến 4 lần. Điều trị liên tục từ 7 đến 10 ngày. Ngăn ngừa tái phát Herpes: mỗi ngày 400mg chia thành 1 đến 2 lần, điều trị liên tục trong 6 tháng. Cách dùng Thuốc được bào chế dạng viên nang do đó bệnh nhân nên sử dụng bằng đường uống kèm với nước.
Chống chỉ định Bệnh nhân vui lòng không sử dụng thuốc cho các trường hợp cơ địa mẫn cảm với hoạt chất của thuốc hay bất kỳ thành phần nào của thuốc. Không dùng thuốc này cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận nặng. Tránh dùng thuốc này cho bệnh nhân thiếu máu mạn. Trẻ em dưới 6 tuổi. Ho ở bệnh nhân hen, suy hô hấp, glaucoma, phì đại tuyến tiền liệt, bít cổ bàng quang, bệnh tim mạch trầm trọng. Đang dùng IMAO.
Lưu ý và thận trọng Thận trọng dùng thuốc này đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận, xơ gan hoặc thiếu máu. Sử dụng đúng liều và đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc. Để xa tầm với trẻ em, tránh trường hợp trẻ em có thể đùa nghịch hoặc uống nhầm.
Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú Tính an toàn của Ribavirin đối với phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú chưa được xác định. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Ribazole 400mg có thể ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ Bên cạnh các tác dụng của thuốc, người bệnh khi điều trị bằng thuốc Ribazole 400mg cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn: Thiếu máu tan máu mức độ nhẹ, đau nhức cơ, nôn nao, ngứa ngáy, cơ thể mệt mỏi, rối loạn tiêu hóa, rối loạn thần kinh trung ương, nồng độ acid uric trong huyết thanh và bilirubin tăng.
Stavudin, zidovudin: tăng số lượng HIV trong máu Amphotericin: tăng ADR, tăng độc tính trên máu Didanosin: tăng độc tính trên ty thể Flucytosine, hydroxyurea, ganciclovir, pyrimethanil, trimetrexate, pentamidine: tăng độc tính trên máu Primaquin: tăng ADR Stavudine: tăng ADR, tăng độc tính trên thận Zidovudin: tăng ADR Thuốc kháng acid chứa silicon, nhôm, magie: giảm diện tích dưới đường cong của Ribazole 400mg
Ribavirin 400mg
Cơ chế tác dụng Ribavirin có tác dụng ức chế nhiều loại virus gây tác động lên nhiều vị trí khác nhau bao gồm các men trong tế bào từ đó làm cản trở quá trình tổng hợp acid nucleic của virus. Ribavirin gây tác động lên 1 số DNA, RNA virus mà RNA là những chất cần thiết cho quá trình xây dựng và tổng hợp lên các protein vì RNA có tác dụng mang thông tin mã hóa di truyền DNA nhờ đó Ribavirin làm ngăn chặn sự nhiễm trùng đồng thời ức chế không cho virus sản sinh mà không gây ảnh hưởng lên chức năng tế bào bình thường. Dược động học Hấp thu: Ribavirin được hấp thu nhanh chóng sau khi uống và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 2 giờ với sinh khả dụng đường uống là 64%. Phân bố: Ribavirin được phân bố khắp cơ thể bao gồm cả dịch não tủy và hồng cầu, Ribavirin không liên kết với protein huyết tương. Chuyển hóa: Ribavirin được chuyển hóa bởi adenosine kinase thông qua quá trình phosphoryl hóa nội bào để tạo thành các chất chuyển hóa ribavirin mono-phosphate, ribavirin di-phosphate và ribavirin triphosphate. Thải trừ: Ribavirin được bài tiết qua thận, với thời gian bán thải của pha beta là 2 giờ và thời gian bán thải ở pha thải trừ cuối là 20-50 giờ.
Quá liều Biểu hiện: giảm calci / magie huyết. Xử trí: điều trị triệu chứng, điều trị hỗ trợ. Quên liều Nếu bạn quên liều Ribazole 400mg thì cần dùng ngay khi nhớ ra, nếu gần liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.
Bảo quản Để Ribazole 400mg tránh xa tầm tay trẻ em, ánh sáng trực tiếp từ mặt trời. Để Ribazole 400mg ở nơi có độ ẩm thấp, nhiệt độ dưới 30 độ và nơi thoáng mát.
36 tháng kể từ ngày sản xuất
/5.0