lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/Optafein_TV_Pharm_26688dc67a.png
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Điều trị các chứng đau và sốt Optafein TV.Pharm hộp 10 vỉ x 25 viên
0đ/-
Chọn đơn vị
Hộp 10 vỉ
Vỉ 10 viên
1 viên
Chọn số lượng
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Không
Dạng bào chế
hộp 10 vỉ x 25 viên
Công dụng
Acetaminophen là thành phần hoạt chất chính trong nhiều loại thuốc cần kê đơn và không cần kê đơn. Acetaminophen là thuốc giảm đau và hạ sốt. Nó được cho là có tác dụng giảm đau nhức nhẹ bằng cách nâng cao ngưỡng chịu đau chung của cơ thể để bạn cảm thấy bớt đau hơn và hạ sốt bằng cách giúp cơ thể loại bỏ nhiệt dư thừa. Cafein: Caffeine là chất kích thích hệ thần kinh trung ương. Nó hoạt động bằng cách kích thích não bộ.
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
36 tháng
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Acetaminophen là thành phần hoạt chất chính trong nhiều loại thuốc cần kê đơn và không cần kê đơn. Acetaminophen là thuốc giảm đau và hạ sốt. Nó được cho là có tác dụng giảm đau nhức nhẹ bằng cách nâng cao ngưỡng chịu đau chung của cơ thể để bạn cảm thấy bớt đau hơn và hạ sốt bằng cách giúp cơ thể loại bỏ nhiệt dư thừa. Cafein: Caffeine là chất kích thích hệ thần kinh trung ương. Nó hoạt động bằng cách kích thích não bộ.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Sản phẩm dùng đường uống, uống với 1 lượng nước vừa đủ. Liều dùng: Theo chỉ định của bác sĩ hoặc liều tham khảo dưới đây: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Khuyến cáo sử dụng 2 - 4 viên/lần, mỗi lần uống cách nhau 4 - 6 tiến. Liều tối đa là 20 viên/ngày.
Chống chỉ định
Không dùng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong thuốc. Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi. Không dùng thuốc cho bệnh nhân suy gan nặng. Không dùng thuốc cho người bị thiếu hụt Glucose - 6 - phosphate dehydrogenase.
Thận trọng
Bênh nhân cần chú ý thận trọng với các phản ứng cho thấy xuất hiện các hội chứng như: hội chứng Steven Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP). Thận trọng khi dùng thuốc dài ngày, trẻ em chỉ sử dụng tối đa 5 ngày, người lớn chỉ sử dụng tối đa 10 ngày. Không dùng thuốc cho người bị sốt cao trên 39,5 độ C, sốt đã hơn 3 ngày không đỡ, sốt bị tái phát. Không nên dùng nhiều loại thuốc có chứa acetaminofen cùng lúc. Hạn chế sử dụng rượu bia khi đang dùng thuốc. Thận trọng khi dùng thuốc cho người bị suy gan, suy thận, thiếu máu.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Không nên sử dụng. Phụ nữ đang trong thời gian cho con: Không nên sử dụng.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Thuốc có thể gây ra một số tác dụng ngoài ý muốn như sau: Tác dụng phụ liên quan tới acetaminofen: Có thể gây mất ngủ, căng thẳng và bồn chồn, kích ứng dạ dày, buồn nôn và nôn, tăng nhịp tim. Hoặc nếu dùng liều cao có thể gây đau đầu, lo âu, kích động, đau ngực, và ù tai. Tác dụng phụ liên quan tới Caffeine: Thường gặp: ban đỏ hoặc mày đay. Ít gặp: giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm tiểu cầu, độc tính thận.
Tương tác thuốc
Acetaminofen liều cao có thể làm tăng tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandione. Rượu có thể làm tăng nguy cơ gây độc của acetaminofen trên gan. Thuốc chống co giật có thể làm tăng khả năng gây độc của acetaminofen trên gan. Isoniazid với acetaminofen khi dùng đồng thời có thể gây độc cho gan. Metoclopramide có thể làm tăng tốc độ hấp thu của acetaminofen. Colestyramine có thể làm giảm hấp thu của acetaminofen nếu dùng chung trong vòng 1 giờ. Probenecid có thể ảnh hưởng đến sự bài tiết và nồng độ huyết tương của acetaminofen. Caffeine làm tăng thải trừ và giảm tác dụng của lithium. Ephedrin khi kết hợp với dễ gây loạn nhịp tim. Cimetidine, thuốc tránh thai dùng đường uống, kháng sinh nhóm quinolone, fluvoxamine có thể làm tăng nồng độ của caffeine trong huyết thanh. Đã có báo cáo khi dùng caffeine cùng với enoxacin, acid pipemidic làm tăng thời gian bán thải của caffeine.
Thành phần
Paracetamol 200mg; Cafein 10mg.
Dược lý
Dược lực học Paracetamol (acetaminophen hay N - acetyl - p - amlnophenol) là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau - hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin; tuy vậy, khác với aspirin, paracetamol không có hiệu quả điều trị viêm. Với liều ngang nhau tính theo gam, paracetamol có tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự như aspirin. Paracetamol làm giảm thân nhiệt ờ người bệnh sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên. Dược động học Hấp thu Paracetamol được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Thức ăn giàu carbohydrat làm giảm tỷ lệ hấp thu của paracetamol. Phân bố Sau khi uống với liều điều trị, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt từ 30 đến 60 phút. Paracetamol phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Khoảng 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương. Chuyển hóa Paracetamol bị N - hydroxyl hóa bởl cytochrom P450 để tạo nên N - acetyl - benzoquinonimin (NAPQ), một chất trung gian có tính phản ứng cao. Chất chuyển hóa này bình thường phản ứng với các nhóm sulfhydryl trong glutathion và bị khử hoạt tính. Tuy nhiên, nếu uống liều cao paracetamol, chất chuyển hóa này được tạo thành với lượng đủ để làm cạn kiệt glutathion của gan; trong tình trạng đó, chất NAPQ không được liên hợp với các glutathion gây độc cho tế bào gan, dẫn đến viêm và có thể dẫn đến hoại từ gan. Thải trừ Thời gian bán thải trong huyết tương của paracetamol là 1,25 - 3 giờ, có thể kéo dài với liều gây độc hoặc ở người bệnh có thương tổn gan. Sau liều điều trị, có thể tìm thấy 90 - 100% thuốc trong nước tiểu trong ngày thứ nhất chủ yếu sau khi liên hợp trong gan với acid glucuronic (khoảng 60%), acid sulfuric (khoảng 35%) hoặc cysteine (khoảng 3%); cũng phát hiện thấy một lượng nhỏ những chất chuyển hoá hydroxyl - hóa và khử acetyl. Trẻ nhỏ ít khả năng liên hợp glucuronid với thuốc hơn so với người lớn.
Quá liều
Nên chú ý tránh để quên liều sẽ khiến sản phẩm không phát huy được tối đa công dụng. Tuy nhiên, nếu quên liều thì chỉ cần bù liều đã quên nếu như cách thời gian quên liều chưa lâu; còn trường hợp đã quên liều khá lâu và gần tới thời gian sử dụng liều dùng tiếp theo thì chỉ cần sử dụng liều kế tiếp và không cần bù liều.
Bảo quản
Để nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng
36 tháng
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà