Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Zurma 5mg DaviPharm
Mosaprid Citrat 5mg
2. Công dụng của Zurma 5mg DaviPharm
Chỉ định
Thuốc Zurma được chỉ định dùng để điều trị các triệu chứng dạ dày - ruột (nóng ruột, buồn nôn/ói mửa) có liên quan đến bệnh trào ngược dạ dày - thực quản mạn tính.
Thuốc Zurma được chỉ định dùng để điều trị các triệu chứng dạ dày - ruột (nóng ruột, buồn nôn/ói mửa) có liên quan đến bệnh trào ngược dạ dày - thực quản mạn tính.
3. Liều lượng và cách dùng của Zurma 5mg DaviPharm
Cách dùng
Thuốc được dùng theo đường uống.
Liều dùng
Người lớn: Uống 5 mg/lần, ngày 3 lần, uống trước hoặc sau bữa ăn.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thuốc được dùng theo đường uống.
Liều dùng
Người lớn: Uống 5 mg/lần, ngày 3 lần, uống trước hoặc sau bữa ăn.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Chống chỉ định khi dùng Zurma 5mg DaviPharm
Chống chỉ định
Thuốc Zurma chống chỉ định trong các trường hợp mẫn cảm với mosaprid citrat hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Thuốc Zurma chống chỉ định trong các trường hợp mẫn cảm với mosaprid citrat hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Zurma 5mg DaviPharm
Thận trọng khi sử dụng
Không khuyến cáo tiếp tục dùng thuốc, nếu điều trị trong vòng 2 tuần mà không thấy triệu chứng được cải thiện.
Độ an toàn của thuốc này trên trẻ em chưa được chứng minh (không có kinh nghiệm lâm sàng).
Người cao tuổi
Do người lớn tuổi thường bị suy giảm chức năng sinh lý của gan và thận, nên thận trọng khi sử dụng thuốc. Trong trường hợp có tác dụng không mong muốn, nên giảm liều.
Cảnh báo về tá dược
Thuốc có chứa polysorbat 80 có thể gây dị ứng và dầu thầu dầu có thể gây đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
Không khuyến cáo tiếp tục dùng thuốc, nếu điều trị trong vòng 2 tuần mà không thấy triệu chứng được cải thiện.
Độ an toàn của thuốc này trên trẻ em chưa được chứng minh (không có kinh nghiệm lâm sàng).
Người cao tuổi
Do người lớn tuổi thường bị suy giảm chức năng sinh lý của gan và thận, nên thận trọng khi sử dụng thuốc. Trong trường hợp có tác dụng không mong muốn, nên giảm liều.
Cảnh báo về tá dược
Thuốc có chứa polysorbat 80 có thể gây dị ứng và dầu thầu dầu có thể gây đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Chưa xác định độ an toàn của thuốc đối với phụ nữ có thai. Do đó, chỉ sử dụng thuốc này khi lợi ích điều trị vượt trội hơn nguy cơ có thể có.
Thời kỳ cho con bú
Chưa xác định độ an toàn của thuốc đối với phụ nữ cho con bú. Do đó, chỉ sử dụng thuốc này khi lợi ích điều trị vượt trội hơn nguy cơ có thể có.
Chưa xác định độ an toàn của thuốc đối với phụ nữ có thai. Do đó, chỉ sử dụng thuốc này khi lợi ích điều trị vượt trội hơn nguy cơ có thể có.
Thời kỳ cho con bú
Chưa xác định độ an toàn của thuốc đối với phụ nữ cho con bú. Do đó, chỉ sử dụng thuốc này khi lợi ích điều trị vượt trội hơn nguy cơ có thể có.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có thông tin về ảnh hưởng của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, thuốc có thể gây choáng váng. Khuyến cáo bệnh nhân không nên thực hiện các công việc cần tập trung cao độ như lái xe hoặc vận hành máy móc, cho đến khi xác định chắc chắn không gặp tác dụng không mong muốn trên.
8. Tác dụng không mong muốn
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Zurma, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hoá: Tiêu chảy, phân lỏng.
Huyết học: Tăng bạch cầu ái toan.
Chuyển hoá: Tăng triglycerid.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tiêu hoá: Khô miệng, khó chịu.
Chuyển hoá: Tăng AST, ALT và γ-GTP.
Tim mạch: Đánh trống ngực. Cơ quan khác: Khó thở, choáng váng, cảm giác đau đầu nhẹ.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Khi sử dụng thuốc Zurma, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hoá: Tiêu chảy, phân lỏng.
Huyết học: Tăng bạch cầu ái toan.
Chuyển hoá: Tăng triglycerid.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tiêu hoá: Khô miệng, khó chịu.
Chuyển hoá: Tăng AST, ALT và γ-GTP.
Tim mạch: Đánh trống ngực. Cơ quan khác: Khó thở, choáng váng, cảm giác đau đầu nhẹ.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
9. Tương tác với các thuốc khác
Tương tác thuốc
Tương tác với các thuốc kháng cholinergic như: Atropin sulfat, butylscopolamin bromid. Do khi uống chung thuốc kháng cholinergic làm giảm hiệu quả của thuốc, nên uống các thuốc này cách xa thời gian uống mosaprid.
Cơ chế và yếu tố nguy cơ: Vì hiệu quả động lực ở dạ dày của thuốc là do kích hoạt thần kinh cholinergic, nên thuốc kháng cholinergic làm giảm hiệu quả của thuốc.
Tương tác với các thuốc kháng cholinergic như: Atropin sulfat, butylscopolamin bromid. Do khi uống chung thuốc kháng cholinergic làm giảm hiệu quả của thuốc, nên uống các thuốc này cách xa thời gian uống mosaprid.
Cơ chế và yếu tố nguy cơ: Vì hiệu quả động lực ở dạ dày của thuốc là do kích hoạt thần kinh cholinergic, nên thuốc kháng cholinergic làm giảm hiệu quả của thuốc.
10. Dược lý
Dược lực học
Mosaprid là dẫn xuất của benzamid có tác động ở dạ dày, do đó tăng cường lưu thông dạ dày - ruột và làm rỗng dạ dày.
Cơ chế tác động
Thuốc chủ vận chọn lọc thụ thể serotonin 5 - HT. Nó kích thích thụ thể 5 - HT của đầu tận cùng thần kinh dạ dày - ruột, làm tăng tiết acetylcholin, dẫn đến gia tăng lưu thông dạ dày - ruột và làm rỗng dạ dày.
Dược lâm sàng
Nghiên cứu thực nghiệm ở người trưởng thành khoẻ mạnh và bệnh nhân bị viêm dạ dày mạn tính, dùng riêng với 5 mg mosaprid citrat để tăng cường làm rỗng ruột.
Hiệu quả động lực ở dạ dày
Thuốc làm tăng tính lưu thông ở dạ dày và tá tràng sau bữa ăn ở những người tình nguyện. Thuốc ít ảnh hưởng trong lưu thông kết tràng.
Hiệu quả tăng cường làm rỗng dạ dày
Thuốc gia tăng quá trình làm rỗng dạ dày với phần dịch lỏng và đặc. Sự gia tăng quá trình này sẽ giảm sau một tuần lặp lại điều trị.
Dược động học
Ở người trưởng thành khoẻ mạnh, lúc đói dùng liều 5 mg mosaprid citrat Tmax 0,8 giờ, Cmax 30,7 pg/ml, T½ 2 giờ. Gắn kết protein huyết tương: 99,0% (In vivo huyết tương người ở nồng độ 1 µg/ml). Mosaprid citrat chuyển hóa qua gan. Sau khi uống thuốc 48 giờ, trong nước tiểu tìm thấy 0,1% dạng thuốc không đổi và 4,0% dạng chuyển hóa chính (hợp chất des-fluorobenzyl).
Mosaprid là dẫn xuất của benzamid có tác động ở dạ dày, do đó tăng cường lưu thông dạ dày - ruột và làm rỗng dạ dày.
Cơ chế tác động
Thuốc chủ vận chọn lọc thụ thể serotonin 5 - HT. Nó kích thích thụ thể 5 - HT của đầu tận cùng thần kinh dạ dày - ruột, làm tăng tiết acetylcholin, dẫn đến gia tăng lưu thông dạ dày - ruột và làm rỗng dạ dày.
Dược lâm sàng
Nghiên cứu thực nghiệm ở người trưởng thành khoẻ mạnh và bệnh nhân bị viêm dạ dày mạn tính, dùng riêng với 5 mg mosaprid citrat để tăng cường làm rỗng ruột.
Hiệu quả động lực ở dạ dày
Thuốc làm tăng tính lưu thông ở dạ dày và tá tràng sau bữa ăn ở những người tình nguyện. Thuốc ít ảnh hưởng trong lưu thông kết tràng.
Hiệu quả tăng cường làm rỗng dạ dày
Thuốc gia tăng quá trình làm rỗng dạ dày với phần dịch lỏng và đặc. Sự gia tăng quá trình này sẽ giảm sau một tuần lặp lại điều trị.
Dược động học
Ở người trưởng thành khoẻ mạnh, lúc đói dùng liều 5 mg mosaprid citrat Tmax 0,8 giờ, Cmax 30,7 pg/ml, T½ 2 giờ. Gắn kết protein huyết tương: 99,0% (In vivo huyết tương người ở nồng độ 1 µg/ml). Mosaprid citrat chuyển hóa qua gan. Sau khi uống thuốc 48 giờ, trong nước tiểu tìm thấy 0,1% dạng thuốc không đổi và 4,0% dạng chuyển hóa chính (hợp chất des-fluorobenzyl).
11. Quá liều và xử trí quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Triệu chứng quá liều mosaprid gồm có đau bụng và tiêu chảy.
Xử trí Nên rửa dạ dày, dùng than hoạt và theo dõi dấu hiệu lâm sàng. Thuốc gắn kết cao với protein huyết tương nên không thể loại bỏ bằng thẩm tách.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Triệu chứng
Triệu chứng quá liều mosaprid gồm có đau bụng và tiêu chảy.
Xử trí Nên rửa dạ dày, dùng than hoạt và theo dõi dấu hiệu lâm sàng. Thuốc gắn kết cao với protein huyết tương nên không thể loại bỏ bằng thẩm tách.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
12. Bảo quản
Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 300C.
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 300C.