Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Goltakmin Hadiphar
- Paracetamol 325mg
- Clorpheniramin maleat 2mg
- Clorpheniramin maleat 2mg
2. Công dụng của Goltakmin Hadiphar
Thuốc Goltakmin Hadiphar được chỉ định để điều trị triệu chứng của bệnh cảm cúm và viêm mũi dị ứng, bao gồm: sốt, đau đầu, sổ mũi, viêm mũi, đau cơ bắp, xương khớp, ngạt mũi, viêm xoang, viêm màng nhầy xuất tiết.
3. Liều lượng và cách dùng của Goltakmin Hadiphar
* Cách dùng:
Thuốc dạng viên dùng đường uống. Uống trọn viên thuốc với một ly nước.
* Liều dùng:
Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thuốc dạng viên dùng đường uống. Uống trọn viên thuốc với một ly nước.
* Liều dùng:
Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Chống chỉ định khi dùng Goltakmin Hadiphar
Có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Goltakmin Hadiphar
- Người cao tuổi (trên 60 tuổi) vì thuốc có thể làm tăng khả năng nhạy cảm.
- Người bệnh có thiếu máu từ trước, vì triệu chứng xanh tím khi đó có thể không biểu lộ rõ.
- Khi dùng thuốc cùng rượu bia có thể làm tăng độc tính với gan của Paracetamol và tăng an thần của Clorpheniramin.
- Tránh dùng cho người bị tăng nhãn áp.
- Thận trọng khi có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở.
- Nên thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
- Clorpheniramin có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện do tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc, đặc biệt ở người tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng và làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ.
- Người bệnh thiếu hụt gluco-6-phosphat dehydrogenase (là men duy trì tính ổn định của màng tế bào, đặc biệt là hồng cầu).
- Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) trong vòng 14 ngày, tính đến thời điểm điều trị bằng clorpheniramin vì tính chất chống tiết acetyl-cholin của clopheniramin bị tăng bởi các chất ức chế MAO.
- Cần có sự tham gia giám sát chặt chẽ của bác sĩ khi dùng trong các trường hợp này.
- Người bệnh có thiếu máu từ trước, vì triệu chứng xanh tím khi đó có thể không biểu lộ rõ.
- Khi dùng thuốc cùng rượu bia có thể làm tăng độc tính với gan của Paracetamol và tăng an thần của Clorpheniramin.
- Tránh dùng cho người bị tăng nhãn áp.
- Thận trọng khi có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở.
- Nên thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
- Clorpheniramin có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện do tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc, đặc biệt ở người tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng và làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ.
- Người bệnh thiếu hụt gluco-6-phosphat dehydrogenase (là men duy trì tính ổn định của màng tế bào, đặc biệt là hồng cầu).
- Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) trong vòng 14 ngày, tính đến thời điểm điều trị bằng clorpheniramin vì tính chất chống tiết acetyl-cholin của clopheniramin bị tăng bởi các chất ức chế MAO.
- Cần có sự tham gia giám sát chặt chẽ của bác sĩ khi dùng trong các trường hợp này.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thuốc Goltakmin chỉ được sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú khi thật sự cần thiết và phải có sự giám giám sát của bác bĩ. Cần cân nhắc kỹ giữa lợi ích điều trị và nguy cơ của thuốc đối với thai phụ, thai nhi và trẻ sơ sinh.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có dữ liệu.
8. Tác dụng không mong muốn
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ.
- Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
10. Dược lý
*Paracetamol là thuốc giảm đau hạ sốt không steroid.
- Paracetamol (acetaminophen hay N - acetyl - p - aminophenol) là chất chuyển hoá có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin, tuy vậy, khác với aspirin, paracetamol không có hiệu quả điều trị viêm. Với liều ngang nhau tính theo gam, paracetamol có tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự như aspirin.
- Paracetamol với liều điều trị ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid - base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày như khi dùng salicylat, vì paracetamol không tác dụng trên cyclooxygenase toàn thân, chỉ tác động đến cyclooxygenase/prostaglandin của hệ thần kinh trung ương. Paracetamol không có tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu. Paracetamol không có tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu.
* Clopheniramin là thuốc kháng thụ thể H1 histamin.
- Paracetamol (acetaminophen hay N - acetyl - p - aminophenol) là chất chuyển hoá có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin, tuy vậy, khác với aspirin, paracetamol không có hiệu quả điều trị viêm. Với liều ngang nhau tính theo gam, paracetamol có tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự như aspirin.
- Paracetamol với liều điều trị ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid - base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày như khi dùng salicylat, vì paracetamol không tác dụng trên cyclooxygenase toàn thân, chỉ tác động đến cyclooxygenase/prostaglandin của hệ thần kinh trung ương. Paracetamol không có tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu. Paracetamol không có tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu.
* Clopheniramin là thuốc kháng thụ thể H1 histamin.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
12. Bảo quản
- Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
- Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.