lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/a4400ea3941a435bb8d2f20d0d8d29e7.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/366c0a2d6b7b479d9a8d8a27cbe17542.jpg
Thumbnail 1
Thumbnail 2
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Điều trị chống đau do co thắt cơ trơn Spas-agi 60 Agimexpharm hộp 6 vỉ x 10 viên
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 6 vỉ x 10 viên
Công dụng
Thuốc Spas-agi chỉ định điều trị chống đau do co thắt cơ trơn ở đường tiêu hóa như hội chứng ruột kích thích, bệnh đau túi thừa của ruột kết, đau do co thắt đường mật, cơn đau quặn thận, thống kinh nguyên phát.
Thương hiệu
Agimexpharm
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Thuốc Spas-agi chỉ định điều trị chống đau do co thắt cơ trơn ở đường tiêu hóa như hội chứng ruột kích thích, bệnh đau túi thừa của ruột kết, đau do co thắt đường mật, cơn đau quặn thận, thống kinh nguyên phát.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Thuốc dạng viên nén bao phim dùng đường uống. Thuốc được uống trọn viên không nhai với một ly nước, tốt nhất uống thuốc trong bữa ăn hoặc sau bữa ăn. Liều dùng Người lớn (kể cả người cao tuổi): Uống 1 - 2 viên/lần, 1 – 3 lần/ngày. Trẻ em dưới 12 tuổi: Không nên dùng. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Thuốc Spas-agi chống chỉ định trong các trường hợp sau: - Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc. - Tắc ruột hoặc liệt ruột.
Thận trọng
Các tình trạng cần thận trọng: Từ 40 tuổi trở lên. Chảy máu từ ruột, chảy máu âm đạo bất thường. Cảm thấy bệnh hoặc nôn, chán ăn hoặc sụt cẫn, xanh xao, mệt mỏi, sốt. Táo bón nặng, tiểu khó, tiểu đau. Vừa đi du lịch nước ngoài về. Mang thai hoặc có khả năng mang thai. Thành phần tá dược của thuốc này có lactose, aspartam. Lactose: Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose. Aspartam: Là một nguồn của phenylalanin, chất này có thể gây nguy hiểm cho những người bị phenylceton - niệu.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Mặc dù không có tác dụng gây quái thai đã được báo cáo, sử dụng trong khi mang thai hoặc cho con bú không được khuyến cáo vì bằng chứng về an toàn trong các nghiên cứu tiền lâm sàng bị giới hạn. Phụ nữ có khả năng mang thai hoặc đang sử dụng các biện pháp tránh thai nên tham khảo ý kiến bác sỹ cẩn thận trước khi điều trị với thuốc này. Chưa có thông tin về độc tính của thuốc trên thai nhi.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc trên người đang lái xe và vận hành máy móc nhưng nên thận trọng vì thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn như đau đầu, chóng mặt.
Tác dụng không mong muốn
Các phản ứng có hại được phân nhóm theo tần suất: Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000); không thể ước lượng tần suất được liệt kê "Chưa rõ tần suất". Chưa rõ tần suất: - Các rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn, sốc phản vệ, khó thở và/hoặc thở khò khè. - Các rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt. - Các rối loạn hệ tiêu hóa: Buồn nôn. - Các rối loạn hệ gan - mật: Vàng da do gan. - Các rối loạn da và dưới da: Ngứa, ban.
Tương tác thuốc
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc.
Thành phần
- Alverin citrat 60mg
Dược lý
Dược lực học Nhóm dược lý: Thuốc điều trị rối loạn chức năng ruột khác. Alverin citrat có tác dụng trực tiếp đặc hiệu chống co thắt cơ trơn ở đường tiêu hóa và tử cung, nhưng không ảnh hưởng đến tim, mạch máu và cơ khí quản ở liều điều trị. Dược động học Sau khi được hấp thu từ đường tiêu hóa, alverin citrat chuyển hóa nhanh chóng thành chất chuyển hóa có hoạt tính, nồng độ cao nhất trong huyết tương đạt được sau khi uống 1 - 1,5 giờ. Sau đó thuốc được chuyển hóa tiếp thành các chất không còn hoạt tính và được thải trừ ra nước tiểu bằng bài tiết tích cực ở thận. Thời gian bán thải của alverin trong huyết tương khoảng 0,8 giờ và của chất chuyển hóa có hoạt tính là 5,7 giờ.
Quá liều
Quá liều Hạ huyết áp và các triệu chứng nhiễm độc giống atropin. Xử trí Rửa dạ dày, nên cho uống than hoạt tính trước khi rửa dạ dày và cần có biện pháp hỗ trợ điều trị hạ huyết áp. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất. Làm gì khi quên 1 liều? Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà