- Công dụng/Chỉ định
- Darintab được chỉ định để điều trị cơn cấp của bệnh đau nửa đầu có hoặc không có dấu hiệu báo trước.
- Liều lượng và cách dùng
- Thuốc dùng theo chỉ định của bác sĩ hoặc liều trung bình:
Người lớn: dùng liều duy nhất 50 mg. Trong trường hợp cơn đau không hết thì uống tiếp một liều 1 viên nữa nhưng phải cách ít nhất 02 giờ, không dùng quá 200 mg/24 giờ.
Cách dùng: uống nguyên viên thuốc, không nhai hoặc nghiền.
- Chống chỉ định
- Mẫn cảm với sumatriptan hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Các hội chứng thiếu máu cục bộ cơ tim, mạch não/mạch ngoại vi, bệnh van tim/loạn nhịp, xơ vữa động mạch, bệnh tim bẩm sinh, tăng huyết áp, suy chức năng gan nặng
Đau nửa đầu do bán thân bất toại
Không dùng đồng thời IMAO hoặc trong vòng 2 tuần từ khi ngưng điều trị thuốc này.
Không dùng Darintab trong vòng 24 giờ trước và sau khi dùng thuốc chủ vận 5-HT1 khác hoặc thuốc chứa ergotamine và các dẫn chất (như methysergide, dihydroergotamine).
- Thận trọng
- Không dùng thuốc quá hạn ghi trên hộp, hoặc thuốc có nghi ngờ về chất lượng của thuốc như : viên bị ướt, bị biến màu.
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30oC.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi dùng.
Không dùng quá liều chỉ định.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Chưa có nghiên cứu trên phụ nữ có thai. Chỉ sử dụng trong trường hợp thật sự cần thiết.
Thuốc bài tiết qua sữa mẹ. Không sử dụng thuốc trong thời kỳ cho con bú.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Không nên sử dụng cho đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
- Tác dụng không mong muốn
- Đau và tức ở ngực, đau họng, gáy và hàm dưới
Chóng mặt, khó chịu, mệt, buồn ngủ, cảm giác kiến bò, cảm giác nóng hoặc lạnh, nhạy cảm với ánh sáng và tiếng động
Khó thở, hồi hộp ở tim, mệt mỏi, huyết áp tăng hoặc giảm, tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa, đau cơ, mồ hôi nhiều, phản ứng quá mẫn
Thông báo ngay cho Bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
- Tương tác thuốc
- Không nên sử dụng thuốc đồng thời với:
Thuốc chứa ergotamin và dẫn xuất như dihydroergotamin, methysergide.
Thuốc ức chế MAO, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, và các thuốc chủ vận HT1 khác.
Chất ức chế tiếp nhân serotonin như Fluvoxamine, fluoxetin ,paroxetin, sertralin.
- Thành phần
- Cho 1 viên bao phim:
Sumatriptan: 50 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
- Dược lý
- Dược lực học
Sumatriptan là một sulfonamid, có hoạt tính co mạch.
Sumatriptan liên kết chọn lọc và kích hoạt thụ thể serotonin 5-HT1D trong hệ thần kinh trung ương (CNS), do đó làm co mạch máu não. Điều này có thể dẫn đến giảm đau do đau đầu do mạch máu. Sumatriptan cũng có thể làm giảm đau đầu do mạch máu bằng cách giảm giải phóng các peptid thần kinh vận mạch từ các sợi trục sinh ba quanh mạch máu ở màng cứng trong cơn đau nửa đầu, bằng cách giảm sự thoát mạch của protein huyết tương và bằng cách giảm giải phóng các chất trung gian gây viêm khác từ dây thần kinh sinh ba [1].
Dược động học
Thuốc được chuyển hóa nhanh chóng tại dạ dày sau khi uống trước khi đi vào tuần hoàn. Thời gian có tác dụng sau 30 phút sử dụng. Thức ăn không ảnh hưởng tới sự hấp thu của thuốc.
Thuốc được chuyển hóa với me MAO. Các chất chuyển hóa được thải trừ qua nước tiểu và mật.
- Bảo quản
- Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30oC
- Hạn dùng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Phân loại sản phẩm
- Rx