lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/mekodin_codeine_paracetamol_0190acd8bd.png
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Điều trị hạ sốt, giảm đau và trị ho Mekodin Mekophar hộp 10 vỉ x 10 viên
0đ/-
Chọn đơn vị
Hộp 10 vỉ
Vỉ 10 viên
1 viên
Chọn số lượng
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Không
Dạng bào chế
hộp 10 vỉ x 10 viên
Công dụng
Giảm đau trong các trường hợp: đau đầu, đau răng, thấp khớp, nhức cơ, đau dây thần kinh, đau do chấn thương, đau bụng kinh.
Thương hiệu
Mekophar
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Giảm đau trong các trường hợp: đau đầu, đau răng, thấp khớp, nhức cơ, đau dây thần kinh, đau do chấn thương, đau bụng kinh.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Thuốc dùng đường uống. Liều dùng Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1– 2 viên/lần, ngày 2– 3 lần. Các lần dùng thuốc nên cách nhau ít nhất 4 giờ. Không sử dụng quá 10 ngày nếu không có ý kiến của bác sĩ. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
– Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. – Suy hô hấp, suy gan nặng. – Thiếu men glucose– 6– phosphate dehydrogenase. – Trẻ em dưới 18 tuổi vừa thực hiện cắt amiđan và/hoặc thủ thuật nạo V. A. – Trẻ em dưới 1 tuổi.
Thận trọng
– Paracetamol có thể gây các phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven– Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP). – Codein chỉ nên được sử dụng ở liều thấp nhất mà có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất. – Do nguy cơ suy hô hấp, chỉ sử dụng các thuốc chứa codein để giảm đau cấp tính ở mức độ trung bình cho trẻ em trên 12 tuổi khi các thuốc giảm đau khác như Paracetamol và Ibuprofen không có hiệu quả. – Không khuyến cáo sử dụng codein cho trẻ em có các vấn đề liên quan đến hô hấp (ví dụ: khó thở hoặc thở khò khè khi ngủ…). – Thận trọng khi sử dụng codein cho trẻ em dưới 12 tuổi (do thông tin nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc cho đối tượng này còn hạn chế). – Hen, khí phế thũng. Suy gan, suy thận. Có tiền sử nghiện thuốc. Bệnh nhân lớn tuổi, yếu sức. Phì đại tuyến tiền liệt, tắc nghẽn niệu đạo. – Không dùng để giảm ho trong các bệnh phổi, phế quản có mủ và cần khạc đờm mủ. – Tránh uống rượu khi đang dùng thuốc. – Người lái xe hoặc vận hành máy móc cần thận trọng khi dùng thuốc này do thuốc có thể gây buồn ngủ.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
– Không dùng MEKODIN khi mang thai. – Tránh dùng thuốc này khi đang cho con bú.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Người lái xe hoặc vận hành máy móc cần thận trọng khi dùng thuốc này do thuốc có thể gây buồn ngủ.
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Mekodin 500 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Thường gặp, ADR > 1/100 Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, hồi hộp, buồn ngủ. Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, táo bón. Tiết niệu: Tiểu ít. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Dị ứng: Ngứa, mày đay. Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu. Thận, tiết niệu: Độc tính thận khi lạm dụng dài ngày. Khác: Suy hô hấp, đau dạ dày, co thắt ống mật. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Không dùng đồng thời Mekodin với aspirin, quinidine, cyclosporine, thuốc chống co giật, isoniazid.
Thành phần
Paracetamol 500 mg Codeine 8 mg
Dược lý
Dược lực học Paracetamol – thuốc giảm đau hạ sốt không gây nghiện, không chứa salicylate, có tác động giảm đau ngoại vi và hạ sốt. Codeine – alkaloid thu được từ thuốc phiện hoặc từ sự methyl hóa morphine, có tác động giảm đau trung ương và giảm ho. Sự phối hợp giữa paracetamol và codeine cho tác dụng giảm đau mạnh hơn rất nhiều so với từng hoạt chất riêng biệt, thời gian tác dụng cũng dài hơn. Dược động học Paracetamol Hấp thu Paracetamol được hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Thức ăn có thể làm viên nén giải phóng kéo dài, paracetamol chậm được hấp thu một phần. Thức ăn giàu carbohydrate làm giảm tỷ lệ hấp thu của paracetamol. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 30 đến 60 phút sau khi uống với liều điều trị. Phân bố Paracetamol phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Khoảng 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương. Thải trừ Nửa đời huyết tương của paracetamol là 1,25 – 3 giờ, có thể kéo dài với liều gây độc hoặc ở người bệnh có thương tổn gan. Sau liều điều trị, có thể tìm thấy 90 đến 100% thuốc trong nước tiểu trong ngày thứ nhất, chủ yếu sau khi liên hợp trong gan với acid glucuronic (khoảng 60%), acid sulfuric (khoảng 35%) hoặc cystein (khoảng 3%); cũng phát hiện thấy một lượng nhỏ những chất chuyển hóa hydroxyl – hóa và khử acetyl. Trẻ nhỏ ít khả năng glucuro liên hợp với thuốc hơn so với người lớn. Paracetamol bị N – hydroxyl hóa bởi cytochrom P450 để tạo nên N – acetyl – benzoquinonimin, một chất trung gian có tính phản ứng cao. Chất chuyển hóa này bình thường phản ứng với các nhóm sulfhydryl trong glutathion và như vậy bị khử hoạt tính. Tuy nhiên, nếu uống liều cao paracetamol, chất chuyển hóa này được tạo thành với lượng đủ để làm cạn kiệt glutathion của gan; trong tình trạng đó, phản ứng của nó với nhóm sulfhydryl của protein gan tăng lên, có thể dẫn đến hoại tử gan. Codein Codein và muối của nó được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Sau khi uống, nồng độ đỉnh codein phosphat trong máu đạt được sau 1 giờ. Codein bị chuyển hóa ở gan bởi khử methyl (tại vị trí O – và N – methyl trong phân tử) tạo thành morphin, norcodein và những chất chuyển hóa khác như normorphin và hydrocodon. Sự chuyển hóa thành morphin gián tiếp chịu tác dụng của cytochrom P450 isoenzym CYP2D6 và tác dụng này rất khác nhau do ảnh hưởng của cấu trúc gen. Codein và sản phẩm chuyển hóa của nó được thải trừ chủ yếu qua thận và vào nước tiểu dưới dạng liên hợp với acid glucuronic. Nửa đời thải trừ là 3 – 4 giờ sau khi uống hoặc tiêm bắp. Codein qua được nhau thai và phân bố vào sữa mẹ.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều? Triệu chứng Buồn nôn, nôn, đau bụng, suy hô hấp, lơ mơ dẫn đến đờ đẫn hoặc hôn mê. Cách xử trí Phải hồi phục hô hấp bằng cách cung cấp dưỡng khí và hô hấp hỗ trợ có kiểm soát. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất là trong vòng 4 giờ sau khi uống. Sử dụng than hoạt tính dạng uống (liều 1 g/kg). Chỉ định naloxone ngay bằng đường tiêm tĩnh mạch trong trường hợp nặng. Nếu liều paracetamol vượt quá 140 mg/kg, sử dụng acetylcysteine càng sớm càng tốt. Làm gì khi quên 1 liều? Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà