Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Có
hộp 2 vỉ x 10 viên
Thuốc Thông Huyết Điều Kinh được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Kinh nguyệt không đều, khí huyết ứ trệ gây nhức mỏi, táo bón thường xuyên, da dẻ không tươi nhuận, sinh mụn nhọt.
Đại Hồng Phúc
Việt Nam
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.
Thuốc Thông Huyết Điều Kinh được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Kinh nguyệt không đều, khí huyết ứ trệ gây nhức mỏi, táo bón thường xuyên, da dẻ không tươi nhuận, sinh mụn nhọt.
Cách dùng Uống với nước sôi để nguội. Uống khi bụng đói (trước khi ăn). Liều dùng Ngày uống 2 đến 3 lần, mỗi lần uống 2 viên. Trẻ em từ 5 tuổi trở lên bị táo bón, ngày uống 1 hoặc 2 lần, mỗi lần 1 viên. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thuốc Thông Huyết Điều Kinh chống chỉ định trong các trường hợp sau: Phụ nữ có thai không được dùng.
Người đang bệnh tiêu chảy do hàn. Để xa tầm tay trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến của thầy thuốc. Thông báo cho bác sỹ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
Thời kỳ mang thai Chống chỉ định. Thời kỳ cho con bú Không được dùng.
Không ảnh hưởng.
Chưa có báo cáo về các tác dụng không mong muốn (ADR) Khi sử dụng thuốc Thông Huyết Điều Kinh. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Chưa có báo cáo.
Lô hội (Nhựa) (Aloe) 145,5 mg; Khổ hạnh nhân (Semen Armeniacae amarum) 97,0 mg ; Nga truật (Rhizoma Curcumae zedoariae) 72,0 mg; Mạch môn (Radix Ophiopogonis japonici) 65,0 mg; Ngũ vị tử (Fructus Schisandrae chinensis) 48,5 mg; Câu kỹ tử (Fructus Lycii) 48,5 mg; Nhân trần (Herba Adenosmatis bracteosi) 32,5 mg; Cam tùng hương (Radix Valerianae) 16,0 mg; Lộc nhung (Cornu Cervi Pantotrichum) 27,0 mg. Tá dược (Natrii benzoas, Magnessii steras, Lactosum) vừa đủ 1 viên nang cứng.
Dược lực học Thông huyết, điều kinh, nhuận táo. Dược động học Chưa có báo cáo.
Chưa có báo cáo về các tác dụng khi dùng thuốc quá liều. Khi dùng thuốc quá liều thì các liều dùng tiếp theo sử dụng đúng liều theo chỉ dẫn.
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
/5.0