lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Điều trị loét dạ dày do sử dụng thuốc NSAID Esocon 20 Biopharm hộp 5 vỉ x 6 viên

Điều trị loét dạ dày do sử dụng thuốc NSAID Esocon 20 Biopharm hộp 5 vỉ x 6 viên

Danh mục:Thuốc tác động lên dạ dày, tá tràng
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Viên nang cứng
Thương hiệu:BIOPHARM
Số đăng ký:VN-12352-11
Nước sản xuất:Bangladesh
Hạn dùng:Hạn sử dụng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Giao hàng
nhanh chóng
Nhà thuốc
uy tín
Dược sĩ tư vấn
miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Esocon 20 Biopharm

Esomeprazole 20mg

2. Công dụng của Esocon 20 Biopharm

Thuốc Esocon 20 được chỉ định dùng trong các trường hợp: Ðiều trị loét dạ dày do sử dụng thuốc NSAID. Điều trị dự phòng loét dạ dày và tá tràng do sử dụng thuốc NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ. Điều trị ợ nóng và các triệu chứng khác gây ra bởi sự trào ngược acid dạ dày ở thực quản (bệnh GERD). Điều trị, làm lành tổn thương của viêm trợt thực quản. Điều trị loét do nhiễm H.pylori khi kết hợp với amoxicillin và clarithromycin.

3. Liều lượng và cách dùng của Esocon 20 Biopharm

Uống nguyên viên với nước. Liều dùng Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD) Để giảm triệu chứng: Liều thông thường là 40 mg esomeprazole/ngày trong 4 tuần. Nếu triệu chứng vẫn còn, có thể kê thêm 4 tuần trị liệu nữa. Viêm trợt thực quản Để làm lành các tổn thương: Liều dùng là 20 – 40 mg, 1 lần/ngày, trong 4 – 8 tuần. Nếu chưa lành hoàn toàn sau 8 tuần, bác sĩ có thể kê thêm 4 – 8 tuần trị liệu nữa với liều duy trì để làm lành các tổn thương là 20 mg, 1 lần/ngày. Loét tá tràng Esomeprazole là 1 phần của trị liệu 3 thuốc để điều trị khỏi loét hoàn toàn do H.pylori: Liều 20 mg, 2 lần/ngày trong 10 ngày với amoxicillin và clarithromycin. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

4. Chống chỉ định khi dùng Esocon 20 Biopharm

Thuốc Esocon 20 chống chỉ định cho bệnh nhân dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Esocon 20 Biopharm

Khi có sự hiện diện của các triệu chứng như sụt cân đáng kể không chủ đích, nôn mửa tái phát, khó nuốt, nôn ra máu hoặc đại tiện ra máu đen và có/hoặc nghi ngờ bị loét dạ dày, nên loại trừ khả năng ác tính vì việc điều trị bằng esomeprazole có thể che lấp triệu chứng và chậm trễ việc chẩn đoán.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát đối với việc sử dụng esomeprazole cho phụ nữ mang thai, vì vậy chỉ nên sử dụng thuốc cho phụ nữ đang mang thai khi thật cần thiết. Thời kỳ cho con bú Sự bài tiết của esomeprazole vào sữa mẹ chưa được nghiên cứu. Vì esomeprazole có khả năng bài tiết vào sữa mẹ, nên quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc. Nên tính toán tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo.

8. Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng Esocon 20 thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Thường gặp, ADR >1/100 Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt. Da: Phát ban. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Chưa báo cáo. Hiếm gặp, ADR < 1/1000 Hệ thần kinh: Căng thẳng. Hệ tim mạch: Nhịp tim bất thường. Hệ cơ xương khớp: Đau cơ, chuột rút. Toàn thân: Suy nhược, giữ nước. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

9. Tương tác với các thuốc khác

Esomeprazole ức chế sự tiết acid dạ dày, vì thế thuốc có thể ngăn cản sự hấp thu của thuốc khác mà pH dạ dày là yếu tố quan trọng đối với sinh khả dụng của thuốc đó (ví dụ như ketoconazole, muối sắt, digoxin). Esomeprazole không có tương tác thuốc đáng kể trên lâm sàng với phenytoin, warfarin, quinidine, clarithromycin hoặc amoxicillin, thuốc tránh thai, diazepam, phenytoin, các thuốc này không làm thay đổi đặc tính dược động học của esomeprazole khi dùng đồng thời.

10. Dược lý

Esomeprazole là dạng đồng phân S của esomeprazole, có tác dụng làm giảm sự bài tiết acid dạ dày bằng một cơ chế tác động chuyên biệt. Thuốc là chất ức chế đặc hiệu bơm acid của tế bào thành dạ dày. Cả 2 đồng phân R và S của esomeprazole đều có tác động dược lực học tương tự. Vị trí và cơ chế tác động Esomeprazole là một base yếu, được biến đổi thành dạng có hoạt tính trong môi trường acid cao ở ống tiểu quản chế tiết của tế bào thành. Tại đây thuốc ức chế men H+- K+- ATPase (bơm acid) và ức chế cả dạng tiết dịch cơ bản lẫn dịch do kích thích. Tác động lên sự tiết dịch vị Sau khi dùng liều esomeprazole 20 mg, 1 lần/ngày trong 5 ngày, sự bài tiết tối đa trung bình sau khi kích thích bằng pentagastrin giảm 90% khi đo ở thời điểm 6 – 7 giờ sau khi dùng thuốc ở ngày thứ 5. Sau 5 ngày dùng liều uống esomeprazole 20 mg và 40 mg, độ pH trong dạ dày > 4 đã được duy trì trong thời gian trung bình tương ứng là 13 và 17 giờ trong vòng 24 giờ ở bệnh nhân trào ngược dạ dày thực quản có triệu chứng. Tỷ lệ bệnh nhân duy trì độ pH trong dạ dày > 4 tối thiểu trong 8, 12 và 16 giờ tương ứng là 76%, 54%, 24% đối với esomeprazole 20 mg và 97%, 92% và 56% đối với esomeprazole 40 mg. Người ta đã chứng minh được có mối liên hệ giữa sự ức chế tiết acid với nồng độ và thời gian tiếp xúc thông qua tham số đại diện cho nồng độ trong huyết tương là AUC. Tác động trị liệu của sự ức chế tiết acid Khi dùng esomeprazole 40 mg, khoảng 78% bệnh nhân viêm thực quản do trào ngược được chữa lành sau 4 tuần và khoảng 93% được chữa lành sau 8 tuần. Với bệnh nhân nhiễm H.pylori điều trị bằng esomeprazole 20 mg, 2 lần/ngày kết hợp với kháng sinh thích hợp trong 1 tuần đã diệt trừ được Helicobacter pylori thành công ở khoảng 90% khỏi bệnh. Sau khi điều trị diệt trừ trong vòng 1 tuần, không cần dùng thêm thuốc kháng tiết acid để chữa lành vết loét và giảm triệu chứng ở bệnh nhân loét tá tràng không biến chứng. Các tác động khác có liên quan đến sự ức chế tiết acid Trong quá trình điều trị bằng thuốc kháng tiết acid dịch vị, nồng độ gastrin huyết thanh tăng đáp ứng với sự giảm acid dịch vị. Tăng số tế bào ELC có lẽ do tăng nồng độ gastrin huyết thanh đã được ghi nhận ở một số bệnh nhân khi điều trị dài hạn với esomeprazole. Sau thời gian dài điều trị bằng thuốc kháng tiết acid dịch vị, nang tuyến dạ dày được ghi nhận xảy ra tương đối thường xuyên hơn. Những thay đổi (kết quả sinh lý của sự ức chế mạnh lên sự tiết acid dịch vị) thì lành tính và có thể phục hồi được.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Cho đến nay, chưa có thông tin nào về việc dùng quá liều có chủ đích. Dữ liệu còn giới hạn nhưng các liều đơn esomeprazole 80 mg vẫn an toàn khi dùng. Chưa có chất giải độc đặc hiệu. Esomeprazole gắn kết mạnh với protein huyết tương vì vậy không dễ dàng bị phân tách. Trong trường hợp quá liều, nên điều trị triệu chứng và sử dụng các biện phấp hỗ trợ tổng quát.

12. Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(9 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.9/5.0

8
1
0
0
0