lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/b46c1e4154574f62bd80b841f6cd2986.jpg
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Điều trị loét dạ dày, tổn thương niêm mạc dạ dày S-Cort Tablet 100mg Schnell hộp 10 vỉ x 10 viên
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 10 vỉ x 10 viên
Công dụng
Thuốc S - Cort được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Ðiều trị loét dạ dày. Cải thiện tổn thương niêm mạc dạ dày cấp tính (bào mòn, xuất huyết, đỏ và phù): Viêm dạ dày cấp tính và cơn cấp tính của viêm dạ dày mạn tính.
Thương hiệu
Schnell Biopharmaceuticals
Nước sản xuất
Hàn Quốc
Hạn dùng
xem trên bao bì sản phẩm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Thuốc S - Cort được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Ðiều trị loét dạ dày. Cải thiện tổn thương niêm mạc dạ dày cấp tính (bào mòn, xuất huyết, đỏ và phù): Viêm dạ dày cấp tính và cơn cấp tính của viêm dạ dày mạn tính.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Thuốc Scort được dùng đường uống. Liều dùng Loét dạ dày: Uống 1 viên (rebamipid 100 mg) ba lần một ngày: Sáng, chiều và trước khi ngủ. Cải thiện tổn thương niêm mạc dạ dày (bào mòn, xuất huyết, đỏ và phù): Uống 1 viên (rebamipid 100 mg), 3 lần/ngày ở người lớn bị viêm dạ dày cấp hoặc cơn cấp tính của viêm dạ dày mạn tính. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Thuốc S - Cort chống chỉ định trong các trường hợp sau: Bệnh nhân mẫn cảm hoặc có tiền sử mẫn cảm với rebamipid hoặc các thành phần khác có trong thuốc này (Tá dược: Cellulose tinh thể, hydorxypropyl cellulose, low substituted hydroxypropyl cellulose, crospovidon, silicon dioxyd, magnesi stearate, talc, hydroxyproyl methycellulose, polyethylen glycol 6000, titan oxyd.).
Thận trọng
Dùng ở người cao tuổi: Cần đặc biệt thận trọng ở bệnh nhân cao tuổi để giảm thiểu nguy cơ rối loạn dạ dày vì về mặt sinh lý những bệnh nhân này nhạy cảm với rebamipid hơn bệnh nhân trẻ tuổi. Sử dụng ở trẻ em: Tính an toàn của rebamipid ở trẻ thiếu cân, trẻ sơ sinh, trẻ bú mẹ và trẻ em chưa được chứng minh.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai Tính an toàn của rebamipid ở phụ nữ có thai chưa được chứng minh. Chỉ nên dùng rebamipid cho phụ nữ có thai hoặc phụ nữ có thể có thai khi lợi ích điều trị dự kiến được xem là hơn hẳn nguy cơ có thể xảy ra. Thời kỳ cho con bú Các nghiên cứu ở chuột cho thấy rebamipid được bài tiết vào sữa. Nên ngưng cho con bú khi dùng rebamipid.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chóng mặt và ngủ gà có thể xảy ra. Bệnh nhân nên cẩn thận khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc S - Cort, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR): Tác dụng phụ quan trọng trên lâm sàng: Sốc, phản ứng phản vệ*: Sốc hoặc phản ứng phản vệ có thể xảy ra. Vì thế nên theo dõi bệnh nhân cẩn thận. Nếu phát hiện thấy bất thường, nên ngưng dùng rebamipid và có biện pháp thích hợp. Thiếu bạch cầu (Tỷ lệ < 0,1%) và Thiếu tiểu cầu*: Thiếu bạch cầu và thiếu tiểu cầu có thể xảy ra. Vì vậy cần theo dõi bệnh nhân cẩn thận. Nếu phát hiện thấy bất thường, nên ngưng dùng rebamipid và có biện pháp thích hợp. Rối loạn chức năng gan (Tỷ lệ < 0,1%) và vàng da*: Rối loạn chức năng gan và vàng da, thể hiện bằng sự tăng AST (GOT), ALT (GPT), γ - GTP và mức phosphatase kiềm ở bệnh nhân dùng rebamipid. Nếu phát hiện thấy bất thường trong kết quả xét nghiệm, nên ngưng dùng rebamipid và có biện pháp thích hợp. Các phản ứng phụ khác: Mẫn cảm: Tỷ lệ < 0,1%: Nổi mẩn đỏ, ngứa, eczema dạng phát ban do thuốc, các triệu chứng mẫn cảm khác. Nổi mề đay*. Nếu xảy ra mẫn cảm, nên ngưng dùng rebamipid. Tâm thần kinh*: Tê, chóng mặt, buồn ngủ. Tiêu hóa: Tỷ lệ < 0,1%: Táo bón, cảm giác trướng bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa, ợ nóng, đau bụng, ợ hơi, vị giác bất thường, v.v..., khô miệng*. Gan: Tỷ lệ < 0.1%: Tăng AST (GOT), ALT (GPT), γ - GTP, mức phosphatase kiềm. Nếu mức transaminase tăng đáng kể hoặc bị sốt và nổi mẩn đỏ, nên ngưng dùng rebamipid và có biện pháp thích hợp. Huyết học: Tỷ lệ < 0,1%: Thiếu bạch cầu, thiếu bạch cầu hạt, .... thiếu tiểu cầu*. Khác: Tỷ lệ < 0,1%: Rối loạn kinh nguyệt, tăng nitơ uric huyết, phù, cảm giác có vật lạ trong cổ họng. Không rõ tỷ lệ*: Đau và sưng vú, chứng vú to ở đàn ông, hồi hộp, sốt, đỏ bừng mặt, tê lưỡi, ho, khó chịu đường hô hấp, rụng tóc. * Tỷ lệ tác dụng phụ không được biết. Hướng dẫn cách xử trí ADR Thông báo cho thầy thuốc những tác dụng không mong muốn có liên hệ đến sự sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Rebamipid ít ức chế enzym cytochrom P - 450 in vitro. Rebamipid khó chuyển hóa ở gan và bài tiết ra nước tiểu ở dạng không đổi; do đó thuốc không có ảnh hưởng nhiều đến sự chuyển hóa của các thuốc khác. Về mặt dùng đồng thời với các thuốc khác có tỷ lệ gắn kết protein cao (thuốc chẹn h2 và warfarin), mặc dầu rebamipid có tỷ lệ gắn kết protein cao (≥ 95%), nhưng nồng độ trong máu rất thấp 200 ng/ml; vì vậy, rebamipid được xem là ít có khả năng tăng nồng độ do cạnh tranh với các thuốc khác. Thêm vào đó, đã có các báo cáo là rebamipid không bị ảnh hưởng bởi acid salicylic trong huyết thanh (người) vào thời điểm dùng aspirin, và nồng độ 5 - FU ở mô khối u và huyết tương (chuột) vào thời điểm dùng UFT. Không có báo cáo về tương tác giữa rebamipid và các thuốc khác.
Thành phần
- Rebamipide 100mg
Dược lý
Dược lực học Mã ATC: Không Nhóm dược lý: Thuốc đường tiêu hóa. Ở động vật, rebamipid có tác dụng làm lành hoặc ngăn ngừa viêm loét dạ dày, tăng prostaglandin, bảo vệ niêm mạc dạ dày, tăng chất nhầy, tăng lượng máu đến niêm mạc dạ dày. Tăng tiết chất kiềm ở dạ dày, tăng sản tế bào niêm mạc, giảm lượng peroxid lipid ở niêm mạc dạ dày. Rebamipid không làm thay đổi sự tiết dịch vị cơ bản và sự tiết acid do có chất kích thích. Rebamipid dùng đường uống, ức chế sự sản xuất interleukin - 8 ở niêm mạc bệnh nhân có Helicobacter pylori. Rebamipid cũng ức chế sự hoạt hóa nf - kb, và sự sản xuất interleukin - 8 ở tế bào biểu mô nuôi cấy đồng thời với Helicobacter pylori. Dược động học Nồng độ huyết tương: Sau khi uống lúc đói một liều đơn 100 mg rebamipid ở các nam khỏe mạnh 100 mg, tmax là 2,4 ± 1,2 giờ, cmax là 216 ± 79 ng/ml với t1/2 là 1,9 ± 0,7 giờ và AUC24 giờ là 874 ± 209 ng.giờ/ml. Thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng ở người. Các thông số dược động học ở bệnh nhân suy thận sau khi uống liều đơn rebamipid 100 mg cho thấy nồng độ huyết tương cao hơn và thời gian bán thải dài hơn so với người khỏe mạnh. Ở trạng thái ổn định, nồng độ huyết tương của rebamipid ở bệnh nhân lọc thận sau khi dùng lập lại rất gần với giá trị uống một liều. Vì thế thuốc được xem là không tích lũy. Chuyển hóa Rebamipid được bài tiết chủ yếu ở dạng không biến đổi trong nước tiểu sau khi uống liều đơn ở nam khỏe mạnh ở liều 600 mg. Chất chuyển hóa với 1 nhóm hydroxyl ở vị trí thứ 8 được tìm thấy trong nước tiểu. Tuy nhiên, sự bài tiết của chất chuyển hóa này chỉ là 0,03% liều dùng. Enzym liên quan đến sự tạo thành chất chuyển hóa là CYP3A4. Bài tiết Khoảng 10% liều dùng được bài tiết ra nước tiểu khi rebamipid được dùng liều đơn 100 mg cho nam khỏe mạnh. Gắn kết Protein: Rebamipid ở nồng độ 0,05 - 5 mcg/ml được cho vào huyết tương người in vitrovà 98,4 - 98,6% thuốc gắn kết với protein huyết tương.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều? Quá liều Trong một nghiên cứu về hiệu quả đối với loét dạ dày, có báo cáo 1 trường hợp bị đau bụng trong số 81 bệnh nhân dùng rebamipid 900 mg/ngày (liều dùng tối đa trong nghiên cứu này). Có rất ít thông tin về dùng quá liều trong báo cáo dùng thuốc sau khi đưa ra thị trường. Cách xử trí Điều trị quá liều là điều trị triệu chứng. Nên tiếp tục theo dõi sát sao cho đến khi bệnh nhân bình phục. Làm gì khi quên 1 liều? Tiếp tục dùng với liều như thường lệ.
Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 300C. Để ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
xem trên bao bì sản phẩm
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà