lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Điều trị loét dạ dày, trào ngược dạ dày Esomeprazol 40 TV.Pharm hộp 3 vỉ x 10 viên

Điều trị loét dạ dày, trào ngược dạ dày Esomeprazol 40 TV.Pharm hộp 3 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc tác động lên dạ dày, tá tràng
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Viên nén bao phim tan trong ruột
Thương hiệu:TV.Pharm
Số đăng ký:VD-34283-20
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Giao hàng
nhanh chóng
Nhà thuốc
uy tín
Dược sĩ tư vấn
miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Esomeprazol 40 TV.Pharm

Esomeprazol - 40mg

2. Công dụng của Esomeprazol 40 TV.Pharm

Thuốc Esomeprazol 40 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Người lớn: Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD): Viêm thực quản do trào ngược. Phòng ngừa tái phát đối với bệnh nhân viêm thực quản đã được điều trị ổn định. Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD). Dùng kết hợp trong phác đồ điều trị Helicobacter pylori: Chữa lành loét tá tràng có nhiễm Helicobacter pylori. Phòng ngừa tái phát loét dạ dày-tá tràng ở bệnh nhân loét có nhiễm Helicobacter pylori. Bệnh nhân cần điều trị bằng thuốc kháng viêm non-steroid (NSAID) liên tục: Chữa lành loét dạ dày do dùng thuốc NSAID. Phòng ngừa loét dạ dày và tá tràng do dùng thuốc NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ. Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison. Trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD): Viêm thực quản do trào ngược. Phòng ngừa tái phát đối với bệnh nhân viêm thực quản đã được điều trị ổn định. Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD). Kết hợp với kháng sinh trong điều trị loét tá tràng do Helicobacter pylori.

3. Liều lượng và cách dùng của Esomeprazol 40 TV.Pharm

Người lớn Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD): Viêm thực quản do trào ngược: Uống 1 viên Esomeprazol 40, ngày 1 lần trong 4 tuần. Dùng tiếp 4 tuần nữa khi thực quản chưa được chữa lành hoặc ở người có triệu chứng mãn tính. Phòng ngừa tái phát đối với bệnh nhân viêm thực quản đã được điều trị ổn định: Uống 1 viên Esomeprazol 20, ngày 1 lần. Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD): Uống 1 viên Esomeprazol 20, ngày 1 lần ở bệnh nhân không bị viêm thực quản. Nếu không kiểm soát được triệu chứng sau 4 tuần, bệnh nhân nên được thăm dò cận lâm sàng kỹ hơn để xác định chẩn đoán. Khi đã kiểm soát được triệu chứng, có thể duy trì 1 viên Esomeprazol 20, ngày 1 lần. Ở người lớn có thể sử dụng ở chế độ điều trị khi cần thiết với liều 20mg, 1 lần/ngày. Ở những bệnh nhân trào ngược dạ dày-thực quản (GERD) đang sử dụng NSAID có nguy cơ phát triển loét dạ dày-tá tràng, không khuyến cáo kiểm soát triệu chứng bằng chế độ điều trị khi cần thiết. Dùng kết hợp trong phác đồ điều trị diệt khuẩn Helicobacter pylori: Chữa lành loét tá tràng có nhiễm Helicobacter pylori Phòng ngừa tái phát loét dạ dày-tá tràng ở bệnh nhân loét có nhiễm Helicobacter pylori. 1 viên Esomeprazol 20, 1g amoxicilin và 500mg clarithromycin, 2 lần/ngày, trong 7 ngày. Bệnh nhân cần điều trị bằng thuốc kháng viêm non-steroid (NSAID) liên tục: Chữa lành loét dạ dày do dùng thuốc NSAID: Liều thông thường 1 viên Esomeprazol 20, 1 lần/ngày. Thời gian điều trị là 4-8 tuần. Phòng ngừa loét dạ dày và tá tràng kết do dùng thuốc NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ: 1 viên Esomeprazol 20, 1 lần/ngày. Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison: Liều khởi đầu: Uống 1 viên Esomeprazol 40, 2 lần/ngày. Sau đó điều chỉnh liều theo đáp ứng của từng bệnh nhân và tiếp tục điều trị theo đúng chỉ định. Các dữ liệu lâm sàng cho thấy phần lớn bệnh nhân được kiểm soát với esomeprazol liều từ 80-160mg/ngày. Khi liều hàng ngày lớn hơn 80mg, nên chia liều 2 lần/ngày. Đối tượng đặc biệt Người suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở người suy thận. Do ít kinh nghiệm về việc dùng thuốc ở bệnh nhân suy thận nặng, nên thận trọng với những bệnh nhân này (xem đặc tính dược động học). Người suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân tổn thương gan ở mức độ từ nhẹ đến trung bình. Ở bệnh nhân suy gan nặng, không nên dùng quá liều tối đa là 1 viên Esomeprazol 20. Người cao tuổi: Không cần thiết điều chỉnh liều ở người cao tuổi. Trẻ từ 12 tuổi trở lên: Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD): Viêm thực quản do trào ngược: 1 viên Esomeprazol 40, 1 lần/ngày, uống trong 4 tuần. Dùng tiếp 4 tuần nữa khi thực quản chưa được chữa lành hoặc ở người có triệu chứng mãn tính. Phòng ngừa tái phát đối với bệnh nhân viêm thực quản đã được điều trị ổn định: Uống 1 viên Esomeprazol 20, ngày 1 lần. Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD): Uống 1 viên Esomeprazol 20, 1 lần/ngày ở bệnh nhân không bị viêm thực quản. Nếu không kiểm soát được triệu chứng sau 4 tuần, bệnh nhân nên thăm dò cận lâm sàng kỹ hơn để xác định chẩn đoán. Khi đã kiểm soát được triệu chứng, có thể duy trì 1 viên Esomeprazol 20, ngày 1 lần. Điều trị loét tá tràng do Helicobacter pylori: Khi chọn lựa kết hợp điều trị phù hợp, nên xem xét các hướng dẫn của quốc gia, vùng và địa phương về sự đề kháng của vi khuẩn, thời gian điều trị (thông thường là 7 ngày nhưng có khi đến 14 ngày) và sử dụng chất kháng khuẩn phù hợp. Quá trình điều trị nên được theo dõi bởi chuyên viên y tế. Liều đề nghị là: Cân nặng Liều 30-40kg Kết hợp 2 kháng sinh: Esomeprazol 20, amoxicillin 750mg và clarithromycin 7,5mg/kg cân nặng, 2 lần/ngày, trong 1 tuần. > 40kg Kết hợp 2 kháng sinh: Esomeprazol 20, amoxicillin 1g và clarithromycin 500mg, 2 lần/ngày, trong 1 tuần. Trẻ dưới 12 tuổi: Nên dùng dạng bào chế thích hợp.

4. Chống chỉ định khi dùng Esomeprazol 40 TV.Pharm

Thuốc Esomeprazol 40 chống chỉ định trong các trường hợp sau: Bệnh nhân quá mẫn với hoạt chất esomeprazol, các dẫn chất benzimidazol hay bất cứ thành phần nào của thuốc. Không nên dùng đồng thời với nelfinavir (xem tương tác thuốc).

5. Thận trọng khi dùng Esomeprazol 40 TV.Pharm

Vui lòng xem thêm các thông tin về thuốc trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc đính kèm sản phẩm. Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau: Khi có sự hiện diện bất kỳ một triệu chứng báo động nào (như là giảm cân đáng kể không chủ ý, nôn tái phát, khó nuốt, nôn ra máu hay đại tiện phân đen) và khi nghi ngờ hoặc bị loét dạ dày, nên loại trừ bệnh lý ác tính vì điều trị bằng esomeprazol có thể làm giảm triệu chứng và làm chậm trễ việc chẩn đoán. Điều trị thời gian dài: Hơn một năm, nên được theo dõi thường xuyên. Theo chế độ điều trị khi cần thiết: Nên liên hệ với bác sĩ (hoặc nhân viên y tế) nếu thấy triệu chứng thay đổi. Diệt Helicobacter pylori: Khi chỉ định esomeprazol để diệt Helicobacter pylori, tương tác có thể xảy ra với phác đồ điều trị 3 thuốc. Clarithromycin là chất ức chế mạnh CYP3A4, vì vậy nên xem xét chống chỉ định và tương tác thuốc đối với Clarithromycin khi dùng phác đồ điều trị 3 thuốc ở bệnh nhân đang dùng các thuốc khác chuyển hóa qua CYP3A4 như cisaprid. Nhiễm khuẩn tiêu hóa: Điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nhẹ nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa do Salmonella và Campylobacter. Sự hấp thu vitamin B12: Esomeprazol cũng như tất cả thuốc kháng acid khác, có thể làm giảm hấp thu vitamin B12 do giảm hoặc thiếu acid hydroclorid. Nên cân nhắc điều trị ở bệnh nhân nhẹ cân hoặc có yếu tố nguy cơ giảm hấp thu vitamin B12 khi điều trị dài hạn. Thiếu magnesi máu: Vài trường hợp giảm magnesi máu nặng được báo cáo ở bệnh nhân điều trị với thuốc ức chế bơm proton như esomeprazol trong ít nhất 3 tháng và đa số các trường hợp sau khi điều trị 1 năm. Biểu hiện thiếu magnesi máu nghiêm trọng như mệt mỏi, co cứng cơ, mê sảng, co giật, chóng mặt, loạn nhịp tim có thể xảy ra nhưng khởi phát âm thầm và bị bỏ qua. Hầu hết các bệnh nhân, chứng thiếu magnesi máu được cải thiện sau khi bổ sung magnesi và ngừng sử dụng thuốc ức chế bơm proton. Đối với bệnh nhân cần điều trị lâu dài hoặc dùng đồng thời thuốc ức chế bơm proton với digoxin hoặc các thuốc gây hạ magnesi máu (như thuốc lợi tiểu), nên cân nhắc định lượng nồng độ magnesi trong máu trước khi bắt đầu điều trị với thuốc ức chế bơm proton và xét nghiệm định kỳ trong thời gian điều trị. Nguy cơ gãy xương: Sử dụng các thuốc ức chế bơm proton, đặc biệt khi dùng liều cao và trong thời gian dài (>1 năm), có thể làm tăng nguy cơ gãy xương hông, cổ tay và xương sống, chủ yếu xảy ra ở bệnh nhân cao tuổi hoặc khi có các yếu tố nguy cơ khác. Các nghiên cứu quan sát cho thấy các thuốc ức chế bơm proton làm tăng nguy cơ gãy xương từ 10-40%. Một phần trong mức tăng này có thể do các yếu tố nguy cơ khác. Bệnh nhân có nguy cơ loãng xương nên được bổ sung vitamin D và calci thích hợp. Tổn thương da dạng lupus ban đỏ bán cấp (SCLE): Thuốc ức chế bơm proton ít liên quan đến các trường hợp tổn thương da dạng lupus ban đỏ bán cấp. Nếu tổn thương xảy ra, đặc biệt là ở vùng da tiếp xúc với ánh nắng và nếu kèm theo đau khớp, nên gặp bác sĩ hoặc nhân viên y tế cân nhắc dừng esomeprazol. Phối hợp với các thuốc khác: Không nên dùng đồng thời esomeprazol với atazanavir (xem phần tương tác thuốc). Nếu bắt buộc phải kết hợp atazanavir với thuốc ức chế bơm proton, khuyến nghị theo dõi chặt chẽ trên lâm sàng khi phối hợp có sự tăng liều của atazanavir đến 400mg, với ritonavir đến 100mg; không nên dùng quá liều esomeprazol 20mg. Esomeprazol là chất ức chế CYP2C19, khi bắt đầu hay kết thúc điều trị với esomeprazol, nên xem xét nguy cơ tương tác thuốc với các thuốc chuyển hóa qua CYP2C19. Trong một tương tác được quan sát giữa clopidogrel và esomeprazol (xem phần tương tác thuốc). Sự liên quan trên lâm sàng của tương tác này chưa được xác định. Nên thận trọng, không khuyến cáo dùng đồng thời esomeprazol và clopidogrel. Khi cần thiết chỉ định esomeprazol trong điều trị, nên xem xét khả năng tương tác với thuốc khác dựa trên sự dao động nồng độ esomeprazol trong huyết tương (xem phần tương tác thuốc). Tương tác với các xét nghiệm: Tăng nồng độ Chromogranin A (CgA), có thể ảnh hưởng đến xét nghiệm tầm soát khối u thần kinh nội tiết. Để tránh ảnh hưởng này, nên ngừng điều trị với esomeprazol ít nhất 5 ngày trước khi định lượng CgA (xem phần dược lực học). Nếu mức CgA và gastrin không ở giới hạn bình thường sau lần xét nghiệm đầu tiên, nên lặp lại xét nghiệm 14 ngày sau khi ngừng điều trị với thuốc ức chế bơm proton. Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc Esomeprazol ít ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Các tác dụng phụ bao gồm chóng mặt (ít gặp) và nhìn mờ (hiếm gặp) có thể xảy ra (xem phần tác dụng không mong muốn của thuốc). Nếu xảy ra các phản ứng này, bệnh nhân không nên lái xe hoặc sử dụng máy móc.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai: Chưa có đầy đủ dữ liệu lâm sàng trên phụ nữ có thai. Khi dùng dạng hỗn hợp đồng phân racemic của omeprazol, dữ liệu trên số lượng lớn phụ nữ có thai dùng thuốc không gây dị tật và độc tính trên bào thai. Các nghiên cứu sử dụng esomeprazol trên động vật không chỉ ra tác động có hại trực tiếp hay gián tiếp trên sự phát triển phôi thai bào thai. Nghiên cứu trên động vật với hỗn hợp racemic cũng cho kết quả tương tự. Nên thận trọng khi chỉ định cho phụ nữ mang thai. Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú: Chưa biết esomeprazol có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Chưa đủ thông tin về ảnh hưởng của esomeprazol ở trẻ mới sinh/trẻ nhỏ. Không nên dùng esomeprazol khi đang cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Esomeprazol ít ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Các tác dụng phụ bao gồm chóng mặt (ít gặp) và nhìn mờ (hiếm gặp) có thể xảy ra (xem phần tác dụng không mong muốn của thuốc). Nếu xảy ra các phản ứng này, bệnh nhân không nên lái xe hoặc sử dụng máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng thuốc thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như: Phản ứng có hại thường gặp là nhức đầu, đau bụng, tiêu chảy và buồn nôn đã được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng và theo dõi sau khi thuốc ra thị trường. Đặc tính về an toàn là tương tự nhau giữa các dạng thuốc, các chỉ định, nhóm tuổi và nhóm bệnh nhân. Không có phản ứng nào liên quan đến liều dùng. Các phản ứng có hại của thuốc được thống kê theo tần suất và các hệ cơ quan. Tần suất được xếp hạng theo mức độ xảy ra với quy ước sau đây: Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 < ADR < 1/10), ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000) và rất hiếm gặp (ADR < 1/10000); Chưa biết (chưa thể thiết lập từ dữ liệu có sẵn). Nhóm hệ cơ quan Tần suất Tác dụng phụ Rối loạn máu và hệ bạch huyết Hiếm gặp Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu Rất hiếm gặp Mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu Rối loạn hệ miễn dịch Hiếm gặp Phản ứng quá mẫn như sốt, phù mạch và phản ứng phản vệ/sốc phản vệ Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng Ít gặp Phù ngoại biên Hiếm gặp Giảm natri máu Chưa biết Giảm magnesi máu Giảm magnesi máu có thể liên quan đến giảm canxi máu Giảm magnesi máu có thể liên quan đến giảm kali máu Rối loạn tâm thần Ít gặp Mất ngủ Hiếm gặp Kích động, lú lẫn, trầm cảm Rất hiếm gặp Nóng nảy, ảo giác Rối loạn hệ thần kinh Thường gặp Nhức đầu Ít gặp Choáng váng, dị cảm, ngủ gà Hiếm gặp Rối loạn vị giác Rối loạn mắt Hiếm gặp Nhìn mờ Rối loạn tai và mê đạo Ít gặp Chóng mặt Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất Hiếm gặp Co thắt phế quản Rối loạn tiêu hóa Thường gặp Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy bụng, buồn nôn/nôn Ít gặp Khô miệng Hiếm gặp Viêm miệng, nhiễm candida đường tiêu hóa Chưa biết Viêm đại tràng vi thể Rối loạn gan mật Ít gặp Tăng men gan Hiếm gặp Viêm gan có hoặc không có vàng da Rất hiếm gặp Suy gan, bệnh não ở bệnh nhân đã có bệnh gan Rối loạn da và mô dưới da Ít gặp Viêm da, ngứa, nổi mẩn, nổi mề đay Hiếm gặp Hói đầu, nhạy cảm với ánh sáng Rất hiếm gặp Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì gây độc (TEN) Chưa biết Lupus ban đỏ da bán cấp Rối loạn cơ xương và mô liên kết Ít gặp Gãy xương hông, cổ tay và cột sống Hiếm gặp Đau khớp, đau cơ Rất hiếm gặp Yếu cơ Rối loạn thận và tiết niệu Rất hiếm gặp Viêm thận kẽ, ở một số bệnh nhân tình trạng suy thận đi kèm đã được báo cáo Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú Rất hiếm gặp Nữ hóa tuyến vú Các rối loạn tổng quát và tại chỗ Rất hiếm gặp Khó chịu, phiền muộn, tăng tiết mồ hôi Hướng dẫn cách xử trí ADR: Phải ngừng thuốc khi có biểu hiện ADR nặng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Ảnh hưởng của esomeprazol đến dược động học của các thuốc khác: Thuốc ức chế protease: Omeprazol đã được báo cáo là tương tác với một số thuốc ức chế protease. Chưa rõ tầm quan trọng trên lâm sàng và cơ chế tác dụng của các tương tác đã được ghi nhận. Tăng pH dạ dày trong khi điều trị với Omeprazol có thể dẫn đến sự thay đổi hấp thu của thuốc ức chế protease. Cơ chế tương tác khác có thể xảy ra thông qua ức chế enzym CYP2C19. Đối với atazanavir và nelfinavir: Giảm nồng độ thuốc trong huyết thanh đã được báo cáo khi dùng chung với Omeprazol. Khuyến cáo không nên dùng đồng thời các thuốc này. Dùng đồng thời Omeprazol 40mg, 1 lần/ngày với atazanavir 300mg/ritonavir 100mg, ở người tình nguyện khỏe mạnh làm giảm đáng kể tác dụng của atazanavir (giảm AUC, Cmax, Cmin còn lại khoảng 75%). Tăng liều atazanavir đến 400mg không bù lại được ảnh hưởng của Omeprazol lên tác dụng của atazanavir. Dùng đồng thời Omeprazol 20mg, 1 lần/ngày với atazanavir 400mg/ritonavir 100mg, ở người tình nguyện khỏe mạnh, làm giảm khoảng 30% tác dụng của atazanavir khi so sánh với tác dụng của atazanavir 300mg/ritonavir 100mg, 1 lần/ngày. Dùng phối hợp Omeprazol 40mg, 1 lần/ngày làm giảm giá trị trung bình AUC, Cmax, Cmin của nelfinavir khoảng 36-39% và giảm khoảng 75-92% giá trị trung bình AUC, Cmax, Cmin của chất chuyển hóa hoạt tính có tác động được lý M8. Do tính chất dược lực học và dược động học của omeprazol và esomeprazol là tương tự nhau, không nên dùng đồng thời esomeprazol với atazanavir và không nên dùng đồng thời esomeprazol với nelfinavir (xem phần chống chỉ định). Đối với Saquinavir (dùng đồng thời với ritonavir) tăng nồng độ huyết thanh (80-100%) khi dùng đồng thời với (Omeprazol 40mg 1 lần/ngày). Điều trị với omeprazol 20mg, 1 lần/ngày, không ảnh hưởng đến tác dụng của darunavir (khi dùng đồng thời với ritonavir) và amprenavir (khi dùng đồng thời với ritonavir). Điều trị với esomeprazol 20mg, 1 lần/ngày, không ảnh hưởng đến tác dụng của amprenavir (sử dụng hay không sử dụng đồng thời ritonavir). Điều trị với omeprazol 40mg, 1 lần/ngày, không ảnh hưởng đến tác dụng của lopinavir (dùng đồng thời với ritonavir). Methotrexat: Khi dùng chung với thuốc ức chế bơm proton, nồng độ methotrexat được báo cáo là tăng ở một số bệnh nhân. Khi dùng liều cao methotrexat, nên cân nhắc dừng tạm thời esomeprazol. Tacrolimus: Dùng đồng thời với esomeprazol được báo cáo làm tăng nồng độ tacrolimus trong huyết thanh. Nên theo dõi chặt chẽ nồng độ tacrolimus cũng như chức năng thận (độ thanh thải creatinin). Các thuốc hấp thu phụ thuộc vào pH Ức chế bài tiết acid dịch vị trong khi điều trị với esomeprazol và các thuốc ức chế bơm proton khác có thể làm giảm hoặc tăng sự hấp thu của các thuốc có cơ chế hấp thu phụ thuộc vào pH dạ dày. Sự hấp thu các thuốc như ketoconazol, itraconazol và erlotinib có thể giảm và sự hấp thu của digoxin có thể tăng lên khi điều trị với esomeprazol. Điều trị đồng thời omeprazol (20mg/ngày) với digoxin ở những người tình nguyện khỏe mạnh, làm tăng sinh khả dụng digoxin 10% (lên đến 30% ở 2 trên 10 đối tượng nghiên cứu). Độc tính digoxin hiếm khi được báo cáo. Tuy nhiên cần thận trọng với bệnh nhân lớn tuổi được chỉ định esomeprazol ở liều cao. Nên theo dõi thường xuyên khi điều trị với digoxin. Thuốc chuyển hóa bởi enzym CYP2C19 Esomeprazol ức chế CYP2C19, enzym chính chuyển hóa esomeprazol. Vì thế, khi dùng kết hợp với thuốc chuyển hóa qua CYP2C19 như diazepam, citalopram, imipramin, clomipramin, phenytoin..., nồng độ trong huyết tương của những thuốc này có thể tăng lên và cần giảm liều, đặc biệt chú ý khi kê toa esomeprazol theo chế độ điều trị khi cần thiết. Phenytoin: Dùng đồng thời với esomeprazol 40mg, làm tăng nồng độ phenytoin trong huyết tương 13% ở bệnh nhân động kinh. Nên theo dõi nồng độ phenytoin trong huyết tương khi điều trị cùng với esomeprazol là cần thiết hoặc ngừng sử dụng esomeprazol. Voriconazol: Omeprazol 40mg, 1lần/ngày, làm tăng 15% Cmax và 45% AUC của Voriconazol. Cilostazol: Omeprazol cũng như esomeprazol, ức chế CYP2C19. Omeprazol liều 40mg cho người tình nguyện khỏe mạnh trong một nghiên cứu cắt ngang, làm tăng 18% Cmax và 26% AUC của cilostazol và tăng 29% Cmax và 69% AUC một chất chuyển hóa có hoạt tính cilostazol. Cisaprid: Ở những người tình nguyện khỏe mạnh, dùng đồng thời 1 viên esomeprazol 40mg kết quả là tăng 32% AUC và thời gian bán thải (t1/2) kéo dài 31% nhưng không có dấu hiệu tăng nồng độ đỉnh hấp thu của Cisaprid. Kéo dài khoảng QT ghi nhận được sau khi dùng liều cisaprid đơn độc, không bị kéo dài thêm nữa khi dùng cisaprid kết hợp với esomeprazol (xem phần cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc). Warfarin: Dùng đồng thời 1 viên esomeprazol 40mg cho bệnh nhân điều trị warfarin trong thử nghiệm lâm sàng cho thấy thời gian đông máu nằm trong khoảng chấp nhận. Tuy nhiên có một số hiếm trường hợp tăng dấu hiệu INR đáng kể (xét nghiệm đánh giá thời gian hình thành cục máu đông) trên lâm sàng đã được báo cáo trong khi điều trị đồng thời. Nên theo dõi bệnh nhân khi bắt đầu và kết thúc điều trị đồng thời esomeprazol và warfarin hoặc dẫn xuất khác của coumarin. Clopidogrel: Kết quả từ nghiên cứu ở đối tượng khỏe mạnh đã chỉ ra tương tác dược động học/dược lực học giữa clopidogrel (liều tấn công 300mg/liều duy trì hàng ngày 75mg) và esomeprazol 40mg (1 lần/ngày), kết quả là giảm tác dụng chất chuyển hóa có hoạt tính của clopidogrel khoảng 40% và dẫn đến giảm khả năng ức chế kết tập tiểu cầu khoảng 14%. Trong một nghiên cứu trên người khỏe mạnh, nhóm sử dụng đồng thời clopidogrel với liều cố định esomeprazol 20mg + Aspirin 81mg, làm giảm tác dụng khoảng 40% chất chuyển hóa có hoạt tính của clopidogrel so với nhóm sử dụng đơn thuần clopidogrel. Tuy nhiên, mức độ tối đa ức chế kết tập tiểu cầu ở hai nhóm dùng thuốc clopidogrel và nhóm dùng đồng thời clopidogrel (esomeprazol + Aspirin) là như nhau. Biểu hiện lâm sàng của tương tác dược động học/dược lực học của esomeprazol trên biến cố tim mạch chính từ các nghiên cứu quan sát và nghiên cứu lâm sàng chưa nhất quán. Không khuyến khích sử dụng đồng thời esomeprazol và clopidrogel. Khảo sát các thuốc không có sự tương tác trên lâm sàng: Amoxicilin và quinidin: Esomeprazol không ảnh hưởng trên lâm sàng về dược động học của amoxicilin hay quinidin. Naproxen hoặc rofecoxib: Nghiên cứu ngắn hạn đánh giá việc sử dụng đồng thời esomeprazol với naproxen hoặc rofecoxib chưa xác định được bất cứ tương tác dược động học nào liên quan về mặt lâm sàng. Ảnh hưởng của các thuốc khác trên dược động học của Esomeprazol: Esomeprazol được chuyển hóa bởi enzym CYP2C19 và CYP3A4. Dùng đồng thời esomeprazol và một thuốc ức chế CYP3A4, clarithromycin (500mg/2 lần ngày), dẫn đến tăng gấp đôi AUC của esomeprazol. Dùng đồng thời esomeprazol với thuốc ức chế cả hai enzym CYP2C19 và CYP3A4 có thể làm tăng hơn gấp đôi AUC của esomeprazol. Voriconazol ức chế cả hai enzym CYP2C19 và CYP3A4 tăng AUC của omeprazol lên 280%. Thường không yêu cầu điều chỉnh liều trong cả hai trường hợp này. Tuy nhiên, nên xem xét điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nặng và được chỉ định điều trị thời gian dài. Thuốc cảm ứng enzym CYP2C19 hoặc CYP3A4: Thuốc cảm ứng CYP2C19 hoặc CYP3A4 hoặc cả hai (như rifampicin và cỏ St.John's) có thể giảm nồng độ esomeprazol huyết thanh do tăng chuyển hóa esomeprazol. Trẻ em: Tương tác thuốc chỉ được thực hiện nghiên cứu ở người lớn. Tương kỵ của thuốc: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

10. Dược lý

Thuốc ức chế bài tiết acid dạ dày thuộc nhóm ức chế bơm proton.
Cơ chế tác dụng: Esomeprazol là một base yếu, được chuyển hóa thành dạng có hoạt tính trong môi trường acid cao, thuốc ức chế bơm H+/K+ATPase (bơm proton) ở tế bào thành dạ dày, làm bất hoạt hệ thống enzym này và ức chế bài tiết lượng acid cơ bản và tiết dịch acid khi bị kích thích.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Quá liều: Có ít dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều. Các triệu chứng được mô tả khi dùng liều 280mg là các triệu chứng trên đường tiêu hóa và mệt mỏi. Liều đơn 80mg vẫn an toàn khi dùng. Cách xử trí khi dùng thuốc quá liều: Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu, chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

12. Bảo quản

Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(10 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.9/5.0

9
1
0
0
0