- Công dụng/Chỉ định
- Gyndizol được chỉ định để điều trị tại chỗ các bệnh nhiễm khuẩn ở âm đạo và cổ tử hay kết hợp, viêm cô tử cung, viêm cổ từ cung – âm đạo, viêm âm đạo và vi dao do Trichomonas vaginalis cing v6i nhiém nam Candida hoac vi khuan. Dùng để phòng ngừa nhiễm khuẩn, nhiễm nắm trong các trường hợp: Trước khi phẫu thuật ở phần dưới của đường sinh dục, trước khi sinh, trước khi thăm dò bên trong tử cung (chụp buồng tử cung).
- Liều lượng và cách dùng
- Dùng đường đặt âm đạo. Buổi tối trước khi đi ngủ sau khi rửa âm đạo đặt I viên thuốc vào sâu. Sau khi đặt, nên nằm khoảng 15 phút, dùng liên tiếp trong vòng 7-12 ngày
- Chống chỉ định
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Ba tháng đầu của thai kỳ.
- Thận trọng
- -Chỉ được sử dụng thuốc Blissfast Vaginal Pessaries khi được bác sĩ kê đơn và cho phép sử dụng.
-Không được quan hệ tình dục trong suốt thời gian điều trị. Để ngăn ngừa tình trạng tái nhiễm trùng cần chữa trị đồng thời cho bạn tình.
-Phải điều trị thuốc đủ thời gian mặc dù các triệu chứng có thuyên giảm. Sau 2 tuần điều trị nếu không đỡ cần đến bác sĩ để khám lại.
-Có thể làm giảm độ tin cậy của các biện pháp tránh thai cơ học do sự tương tác của viên đạn và màng cao su
-Thận trọng khi sử dụng cho người rối loạn chức năng gan nặng.
-Đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Metronidazol không được khuyên cáo dùng trong 3 tháng đâu của thai kỳ. Mặc dù các nghiên cứu ở động vật không cho thây tác hại trực tiêp với việc mang thai, sự phát triên của phôi/ bào thai hoặc sự phát triên ở súc vật sơ sinh sau khi sinh.
Thời kỳ cho eon bú: Metronidazol có thể đi vào sữa mẹ, nên ngừng cho con bú khi dùng thuốc.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuộc không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kế đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Tác dụng không mong muốn
- Trong quá trình sử dụng Gyndizol thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Dùng tại chỗ: Các phản ứng tại chỗ (> 1%) bao gồm bỏng nhẹ, kích ứng, viêm da dị ứng do tiếp xúc, đau rát vùng bôi thuốc ở da hoặc âm đạo.
Metronidazol:
Thường gặp: ADR > 1/100:
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, ỉa chảy.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
Máu: Giảm bạch cầu.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
Máu: Mất bạch cầu hạt.
Thần kinh trung ương: Cơn động kinh, bệnh đa dây thần kinh ngoại vi, nhức đầu.
Da: Phòng rộp da, ban da, ngứa.
Tiết niệu: Nước tiểu sẫm màu.
- Tương tác thuốc
- Clotrimazol:
Clotrimazol làm giảm hiệu lực tránh thai của bao cao su, vì vậy cần dùng thêm các biện pháp tránh thai khác trong quá trình dùng thuốc và sau 5 ngày dùng thuốc.
Sử dụng đồng thời clotrimazol đường đặtâm đạo và thuéc tacrolimus, sirolimus duong uống (thuốc ức chế miễn dịch) có thể làm tăng nồng độ tacrolimus, sirolimus trong huyết tương vì vậy làm tăng sinh khả dụng của tacrolimus và sirolimus. Do đó bệnh nhân cân được theodõi chặt chẽ các dấu hiệu và triệu chứng của quá liều tacrolimus hoặc sirolimus như vân đê vê thận, tăng kali máu, tăng huyết áp, suy tim, nhiễm trùng…. nếu cần thiết bằng cách xác định nông độ tương ứng. Hoặc giảm liều tacrolimus hay sirolimus để hạn chế tác dụng không mong muốn xảy ra.
Metronidazol:
Rượu và các thuốc chứa aleol: Metronidazol ức chế các enzym hóa rượu và alcol dehydrogenase gây phản ứng kiểu disulfiram. Vì vậy không uống rượu hoặc dùng đồng thời các thuốc có chứa cồn trong khi điều trị với metronidazol. Không dùng đồng thời metronidazol với đisulfiram hoặc phải dùng thuốc ở những thời điểm cách khoảng xa. Phenobarbiial: Dùng đồng thời metronidazol và phenobarbital làm tăng chuyển hóa metronidazol nên thuốc thải trừ nhanh hơn.
Lithi: Đã thấy báo cáo một số dâu hiệu độc của lithi khi dùng metronidazol cho những bệnh nhân đang điều trị lithi liều cao vì có thể gây tăng nồng độ huyết thanh, do vậy cần than trong và theo dõi nồng độ lithi khi dùng đồng thời.
Terfenadin va astermisol: Metronidazol có thể tương tác với terfenadin và astermisol khi dùng đồng thời làm tăng phản ứng bất lợi nghiêm trọng trên tim mạch của các thuốc này như kéo dài khoảng QT, loạn nhịp, nhịp nhanh… Do vậy phải rất thận trọng và không nên dùng đồng thời các thuốc kháng histamin này cho bệnh nhân đang dùng các thuốc có cầu trúc nhóm itraconazol, ketoconazole, bao gồm cả metronidazol.
Cimetidin ức chế sựchuyển hóa tại gan của metronidazol, làm tăng thời gian bán thải của metronidazol, dẫn đến tăng ADR, vì vậy cân nhắc khi sử dụng đồng thời.
- Thành phần
- Clotrimazol 100mg
Metronidazol 500mg
Tá dược vừa đủ l viên NNobis,SY (Tá dược gồm: Dầu đậu nành, dầu cọ, sáp ong trắng, aerosil, leeithin, setae Tố sorbitol 70%, titan dioxyd, polysorbat 80, vanilin, nipagin, nipasol, sunset yellow).
- Dược lý
- Dược động học -Metronidazol: Khi dùng theo đường đặt âm đạo thì thuốc có sinh khả dụng khoảng 20% cho đến 56% của liều sử dụng. Nồng độ của thuốc có tại huyết tương sẽ ở mức ổn trong khoảng 1,1 đến 5 mcg/ml. Thông qua quá trình oxy hóa thì thuốc sẽ bị chuyển hóa. Khi chuyển hóa thuốc còn giữ lại được 30% hoạt tính. Thuốc có thời gian bán thải trong khoảng 6 đến 10 tiếng.
-Neomycin: Thuốc không thể dùng được theo đường toàn thân vì rất độc. Do vậy thường gặp ở dạng dùng tại chỗ hay dạng đặt. Kể cả dùng tại chỗ thì thuốc vẫn có thể được hấp thu. Thuốc sẽ theo phân để đi ra ngoài. Các vùng tổn thương sẽ hấp thu thuốc nhiều hơn, khi đó nó sẽ qua thận nhanh để ra ngoài. Thuốc có thời gian bán hủy là 2 đến 3 giờ.
-Nystatin: Thuốc không được hấp thu nếu sử dụng đường tiêu hóa. Thuốc chỉ gây tác dụng tại chỗ với dạng dùng này.
- Quá liều
- Chưa rõ quá liều khi dùng đường đặt.
Nếu bị biểu hiện lạ do sử dụng liều cao thì phải đi khám bác sĩ.
- Bảo quản
- -Thuốc cần được bảo quản ở nơi khô ráo và thoáng mát.
-Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
-Tránh xa tầm tay của trẻ em.
- Hạn dùng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất