lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/dc47c2b4db6a4a44b189891c3cc35b76.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/62819c04438e4a388b6caae7529a89e4.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/801cc6a882ca427b82ac14b6952d99b7.jpg
Thumbnail 1
Thumbnail 2
Thumbnail 3
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Điều trị rối loạn chu kỳ hành kinh PM Meno-Care Probiotec Pharma lọ x 60 viên
0đ/-
Chọn đơn vị
Lọ 60 viên
1 viên
Chọn số lượng
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Không
Dạng bào chế
lọ x 60 viên
Công dụng
Thuốc PM Meno-Care được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Ðiều trị các triệu chứng và rối loạn do chu kỳ hành kinh (chứng đau nửa đầu và đau bụng trước kỳ kinh nguyệt, kinh nguyệt không đều). Ðiều trị các triệu chứng và rối loạn do mãn kinh.
Thương hiệu
Probiotec Pharma
Nước sản xuất
Australia
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Thuốc PM Meno-Care được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Ðiều trị các triệu chứng và rối loạn do chu kỳ hành kinh (chứng đau nửa đầu và đau bụng trước kỳ kinh nguyệt, kinh nguyệt không đều). Ðiều trị các triệu chứng và rối loạn do mãn kinh.
Liều lượng và cách dùng
Thuốc PM Meno - Care được dùng đường uống, sau khi ăn. Liều dùng Người lớn: Uống 1 – 2 viên x 2 lần/ngày. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Thuốc PM Meno - Care chống chỉ định trong các trường hợp sau: Phụ nữ trong thời kì mang thai và cho con bú. Phụ nữ nhạy cảm với các hormone (Ví dụ: Ung thư vú, ung thư tử cung, buồng trứng). Bệnh nhân mắc các chứng rối loạn xuất huyết hay đang dùng các thuốc kháng viêm. Bệnh nhân mắc các chứng bệnh về gan như viêm gan hay đang sử dụng thuốc gây độc gan. Không dùng chung với warfarin.
Thận trọng
Nếu triệu chứng kéo dài nên tham khảo ý kiến bác sĩ. Black cohosh có thể gây ảnh hưởng đến gan trong một số trường hợp không xác định. Không sử dụng nếu tem bảo đảm của chai thuốc không còn nguyên vẹn. Thận trọng với bệnh nhân mắc chứng thiếu hụt protein s, bệnh động kinh, các bệnh nhân áp dụng liệu pháp hormone thay thế hay đang dùng thuốc ngừa thai.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai Chống chỉ định. Thời kỳ cho con bú Chống chỉ định.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có thông tin
Tác dụng không mong muốn
Chưa có báo cáo nào về tác dụng phụ do sử dụng PM Meno - Care. Black cohosh Khi dùng liều cao có thể gây các triệu chứng đường tiêu hóa nhẹ như buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng. Ngoài ra có thể gây hoa mắt, choáng váng, tăng cân. Gừng Không gây tác dụng phụ khi dùng dưới 2 g gừng khô/ngày. Với liều dùng 5 g/ngày (tương đương 200 viên Meno - Care) có thể gây tác dụng phụ. Các tác dụng phụ thường gặp là gây cảm giác khó chịu, tiêu chảy, ợ chua, gây nóng miệng và cổ họng. Sage Không gây tác dụng phụ khi dùng dưới 15 g/ngày (tương đương 500 g Meno - Care). Dong quai Không gây tác dụng phụ đáng kể khi dùng dưới 4,5 g bột (tương đương với 90 viên Meno - Care). Khi dùng liều cao có thể gây kích ứng da khi tiếp xúc với ánh sáng (photodermatitis), phát ban hay các đáp ứng nhạy cảm (do psoralen, bergapten và furocoumarin). Red Clover Không có tác dụng phụ đáng kể nào. Hướng dẫn cách xử trí ADR Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc
Black cohosh Theo lý thuyết, dùng black cohosh với các thuốc có độc tính trên gan có thể tăng khả năng hại gan. Red clover Tránh sử dụng chung với các chất chống đông máu/chống kết tập tiểu cầu: Red clover có chứa coumarin có thể gây tương tác thuốc. Red clover có thể có tương tác tăng tác dụng hạ huyết áp của các thuốc điều trị tăng huyết áp. Red clover có thể có tương tác với tamoxifen do hoạt tính estrogen. Các bệnh nhân sử dụng tamoxifen nên tránh dùng red clover. Dong quai Dùng đồng thời thuốc chống đông máu/chống kết tập tiểu cầu có thể làm tăng nguy cơ chảy máu. Gừng Gừng có thể làm tăng tác dụng cũng như tác dụng phụ của thuốc chống đông máu/chống kết tập tiểu cầu khi dùng đồng thời. Sage Có thể ảnh hưởng tới tác dụng của các thuốc chống co giật.
Thành phần
Black cohosh - 80mg Dong Quai - 7.14mg Gừng - 5mg Salvia officinalis - 5.45mg Red Clover - 75mg
Dược lý
Dược lực học Black cohosh Dược điển Đức ghi nhận clack cohosh có hoạt tính estrogen, ức chế hormone luteinizing, và gắn vào các receptor estrogen. Tuy nhiên, cơ chế chưa rõ. Các nghiên cứu ban đầu cho rằng black cohosh có thể ức chế một phần receptor serotonin 5HT - 1A và 5HT - 7 từ đó làm giảm các triệu chứng mãn kinh. Các thử nghiệm lâm sàng ban đầu cũng chứng minh rằng black cohosh có thể làm tăng tạo cốt bào. Black cohosh làm tăng mật độ xương (bALP), thành phần trong cấu trúc xương sau 12 tuần điều trị. Red clover lsoflavones của red clover hoạt động như chất điều biến thụ thể estrogen chọn lọc (SERMs). Isoflavones có ái lực với thụ thể beta - estrogen cao hơn với thụ thể alpha - estrogen receptor. Beta - estrogen receptor chiếm vị trí quan trọng trong tim, mạch, xương và thận. Đây có thể là nguyên nhân giúp red clover có các tác dụng đối với phụ nữ mãn kinh và tiền mãn kinh. Red clover có thể có tác dụng chống loãng xương nhờ vào hoạt tính estrogen. Genistein trong red clover có thể kìm hãm trực tiếp hoạt động hủy xương. Dong quai Rễ của dong quai chứa một số các hoạt chất như ferulic acid, ligusticide, angelicide, brefeldin a, butylphthalide, nicotinic acid và succinic acid. Tác dụng chữa bệnh chủ yếu là do 2 hoạt chất chính ferulic acid và ligusticide. Những tác dụng này bao gồm chống lão hóa, kháng viêm, kích hoạt hệ miễn dịch, chống loạn nhịp tim, kháng tiểu cầu. Theo dược điển thảo dược Anh, dong quai có tác dụng trị co thắt (BHP, 1996). Theo dược điển Merk, dong quai có tác dụng trợ tiêu hóa, bài tiết và lợi tiểu. Gừng Các hoạt chất chính của gừng là gingerols bao gồm 6 - gingerol, 6 - shagaol và 6 - dehyrogingerdione, 10 - dehyrogingerdione, 6 - gingerdione và 10 - gingerdione, 6 - paradol, vallinoids, galanals a và b, và zingerone. Phần lớn các hoạt chất này đã được chứng minh có tác dụng kháng viêm. Gừng có hiệu quả giảm triệu chứng buồn nôn/nôn mửa, đau nửa đầu. Sage Sage có chứa 1 – 2,8% tinh dầu có một số tác dụng chữa bệnh. Rosmarinic acid là một chất chống oxy hóa. Thử nghiệm cho thấy các tinh dầu này có tác dụng kìm hãm sự hủy xương (bone resorption). Sage làm tăng đáng kể đáp ứng từ các hormone kích thích prolactin và thyroid đối với các hormone tạo thyrotropin. Từ đó làm giảm tình trạng đổ mồ hôi về đêm và bốc hỏa ở phụ nữ mãn kinh. Dược động học Black cohosh 27 - deoxyactein là thành phần chính của black cohosh. 27 - deoxyactein có nồng độ tối đa và diện tích dưới đường cong tăng theo liều dùng và thời gian bán thải khoảng 2 tiếng. Red clover Các isoflavones của red clover là biochanin a và formononetin. Khi được tiêu hóa, biochanin a và formononetin chuyển hóa thành isoflavones genistein và daidzein. Khoảng 45% biochanin a chuyển thành genistein và 60% formononetin thành daidzein. Red clover isoflavones được chuyển hóa bởi beta - glucosidases, tạo ra genistein and daidzein. Genistein and daidzein được phân phối rộng rãi trong cơ thể và đạt nồng độ tối đa 4 – 5 tiếng sau khi dùng, thải ra khỏi cơ thể trong vòng 24 tiếng. Độ hấp thu của isoflavones không bị ảnh hưởng bởi các nguồn isoflavones khác, hoặc các loại thức ăn hàng ngày. Dong quai Các thành phần chính của Dong quai bao gồm ferulic acid, ligusticide, angelicide, brefeldin a, butylphthalide, nicotinic acid và succinic acid. Gừng Các thành phần chính của rễ gừng: 6 - gingerol, 8 - gingerol, 10 - gingerol và 6 - shogaol được hấp thu nhanh chóng và có thể tìm thấy trong huyết tương dưới dạng liên hợp glucuronide và sulfate, phần lớn dưới dạng liên hợp glucuronide. Thời gian bán thải của các dạng liên hợp 75 – 120 phút. Sage Các thành phần chính của sage: Carnosol, carnosic acid, 3 - carene, beta - pinene, luteolin - 7 - glucoside, và rosmarinic acid, monoterpene glycosides và triterpenoids.
Quá liều
Chưa có báo cáo. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, ở nơi khô ráo, tránh nóng và ánh sáng, tránh ẩm.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà