- Công dụng/Chỉ định
- -Rối loạn tiêu hoá trong các bệnh về gan, suy gan, bảo vệ tế bào gan chống lại các chất độc hại.
-Hỗ trợ điều trị viêm gan cấp và mãn tính, gan nhiễm mỡ, xơ gan, nhiễm siêu vi.
- Liều lượng và cách dùng
- Cách dùng
Thuốc Livermarin dùng qua đường uống, sau các bữa ăn.
Liều dùng
Người lớn: Thông thường là 1 - 2 viên, 2 - 3 lẫn mỗi ngày. Có thể điều chỉnh liều tùy theo tình trạng bệnh.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
- Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Thận trọng
- -Chưa có nghiên cứu liều dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
-Thận trọng khi dùng thuốc cho các bệnh nhân bị dị ứng với các loại thực vật họ Cúc (Compositae, Asteraceae).
-Thận trọng khi dùng thuốc cho các bệnh nhân có rối loạn đường huyết hoặc đang dùng thuốc chống đái tháo đường.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Dùng thuốc thận trọng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc không gây ảnh hưởng gì trên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
- Tác dụng không mong muốn
- -Thuốc có nguồn gốc thực vật được dung nạp tốt, các tác dụng phụ có thể là rối loạn tiêu hóa nhẹ, đau đầu, ngứa ngáy.
-Phản ứng dị ứng có thể xảy ra nơi một vài trường hợp riêng lẻ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
-Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Tương tác thuốc
- -Có thể có tương tác giữa silymarin và phenytoin nhưng không rõ nét lắm.
-Trên lý thuyết thuốc có tác dụng phần nào hạ đường huyết, có thể làm tăng tác dụng của các thuốc uống hạ đường huyết và insulin.
-Các nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc có ảnh hưởng khi dùng chung với các chất thuốc khác được chuyển hóa bởi hệ thống enzym gan cytochrom P450, đưa đến làm tăng hiệu quả cũng như tăng tác dụng phụ của các chất đó.
-Trên động vật, silymarin có tác dụng ngăn ngừa phần nào độc tính của amiodaron.
- Thành phần
- Cao khô Silybum marianum 155.55mg
- Dược lý
- Dược lực học
Cao Silybum marianum được chiết xuất từ hạt của cây Cúc gai (Milk thistle) tên khoa học Silybum marianum họ Compositae. Hoạt chất chính là phức hợp flavonoid gọi là silymarin gồm một hỗn hợp đồng phân của silybin, silydianin và silycristin có đặc tính trừ khử các gốc tự do nên có tác dụng bảo vệ tế bào gan, các cấu trúc xung quanh và bên trong gan, chống lại các tác nhân độc hại, giúp gan hoạt động tốt hơn và tăng thải độc gan. Có 4 cơ chế tác dụng được đề nghị như sau:
-Tác dụng như một chất chống oxy hóa, một chất điều hòa mức glutathion nội bào.
-Tác dụng như một chất ổn định màng tế bào, điều hòa tính thẩm, ngăn cản các chất độc hại đi vào tế bào gan.
-Tăng cường sinh tổng hợp RNA ribô thể, kích thích tái sinh tế bào gan.
-Ức chế sự biến dạng tế bào gan hình sao thành sợi nguyên bào cơ, trong quá trình tích lại các sợi collagen đưa đến xơ gan.
-Tác dụng bảo vệ tế bào gan đã được chứng minh không những đối với các chất độc hại cổ điển như tetrachlorur carbon, thioacetamid, galactosamin, acetaminophen, rượu ethylic mà còn với các các thuốc hướng thần phenothiazin cùng các tổn thương gây bởi nấm độc Amanita phalloide, FV3 (Frog virus 3), tia bức xạ, virus viêm gan... Hiện nay còn được nghiên cứu sử dụng trong phòng chống ung thư gan, đái tháo đường, hạ cholesterol và một số bệnh ngoài da khác.
Dược động học
Chưa có dữ liệu.
- Quá liều
- Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
- Bảo quản
- Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
- Hạn dùng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất