Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Có
hộp 3 vỉ x 10 viên
Phù nề sau phẫu thuật, đặc biệt trong thẩm mỹ và phẫu thuật hàm mặt. Dự phòng phù nề sau phẫu thuật. Phù nề do chấn thương, va đập. Phù nề do nghẽn mạch máu não, chấn thương sọ não, chảy máu não, viêm não cấp,... Suy giãn tĩnh mạch, trĩ, tắc nghẽn tĩnh mạch và viêm tắc hệ bạch huyết. Chứng đau đốt sống cổ, lưng và thắt lưng.
Việt Nam
Xem trên bao bì sản phẩm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.
Phù nề sau phẫu thuật, đặc biệt trong thẩm mỹ và phẫu thuật hàm mặt. Dự phòng phù nề sau phẫu thuật. Phù nề do chấn thương, va đập. Phù nề do nghẽn mạch máu não, chấn thương sọ não, chảy máu não, viêm não cấp,... Suy giãn tĩnh mạch, trĩ, tắc nghẽn tĩnh mạch và viêm tắc hệ bạch huyết. Chứng đau đốt sống cổ, lưng và thắt lưng.
Liều tấn công: Uống 1 viên/lần x 3 lần/ngày. Liều duy trì: Uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày. Tác dụng phụ ít gặp Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Thần kinh: chóng mặt, nhức đầu. Da: Ngứa Hô hấp: Phù nề thanh quản. Hiếm gặp Da: Viêm da dị ứng, ngứa vẩn đỏ. Hô hấp: Sưng họng, thanh quản phù nề. Da: Ban đỏ cục bộ, ngứa, sưng và lở lớp da. Mạch: Hạ huyết áp.
Không sử dụng thuốc Zynadex 40 Stella cho người bị mẫn cảm với Aescin hay bất kì thành phần nào của thuốc. Phù do bệnh tim mạch tan máu có nguồn gốc bệnh thận. Người có nguy cơ tắc mạch. Đạng dùng thuốc tránh thai. Ba tháng đầu của thai kì và phụ nữ đang cho con bú.
Không nên dùng thuốc trên các bệnh nhân suy thận. Trong trường hợp cần thiết sử dụng trên đối tượng suy giảm giảm chức năng thận thì cần theo dõi chặt chẽ kể từ khi bắt đầu điều trị.
Phụ nữ có thai: Chưa có dữ liệu để biết rõ liệu thuốc có gây hại cho thai nhi khi mẹ dùng thuốc không. Không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai, đặc biệt trong giai đoạn 3 tháng đầu. Đang cho con bú: Không dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú
Thuốc có thể gây nên chóng mặt, gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Ít gặp Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Thần kinh: chóng mặt, nhức đầu. Da: Ngứa Hô hấp: Phù nề thanh quản. Hiếm gặp Da: Viêm da dị ứng, ngứa vẩn đỏ. Hô hấp: Sưng họng, thanh quản phù nề. Da: Ban đỏ cục bộ, ngứa, sưng và lở lớp da. Mạch: Hạ huyết áp.
Aminiglycosid: Tăng nguy cơ độc trên thận. Thuốc chống đông: Tăng hoạt tính chống đông. Kháng sinh: Thay đổi nồng độ thuốc tự do trong máu, có thể gây ngộ độc. Thuốc tránh thai: Có thể dẫn đến tăng gấp đôi nồng độ của Aescin trong máu và nguy cơ gây độc cao.
Aescin (dưới dạng natri aescinat) 40mg Tá dược: Vừa đủ 1 viên.
Dược lực học Aescin (Escin) là một chất chống viêm và co mạch được chỉ định để điều trị chấn thương cơ, sọ não, gãy xương và viêm tắc tĩnh mạch cấp. Thuốc tác dụng bằng cách làm giảm hoạt tính của các enzym ở lysosome và ức chế sự giải phóng enzym. Thuốc giúp cải thiện tình trạng trương lực tĩnh mạch bằng cách tăng cường tác dụng co thắt noradrenalin nhưng không gây ảnh hưởng tới huyết áp động mạch. Dược động học Hấp thu: Thuốc được hấp thu qua đường tiêu hóa. Phân bố: Thể tích phân bố của thuốc là khoảng 100,9L và thuốc trong máu có gắn với protein huyết tương. Thải trừ: Thuốc được thải trừ qua thận, khoảng 8,2% liều dùng được đào thải sau 1 - 120 giờ uống. Dạng tự do của thuốc đươc đào thải rất ít, do đó không có khả năng gây độc trên thận.
Triệu chứng: Đau đầu, chóng mặt, lơ mơ, buồn nôn, tiêu chảy, xuất huyết dưới da, co cơ, hẹp đồng tử, mạch chậm và suy thận. Xử trí: Ngừng thuốc vfa đưa ngay tới cơ sở y tế để được xử trí kịp thời.
Bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
Xem trên bao bì sản phẩm
/5.0