lcp
Xin chào! 👋 Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.
A Member of Buymed Group
Đăng nhập/Đăng ký
Giao đến
  • Thuốc

    • Mắt, tai mũi họng

    • Tiêu hóa, gan mật

    • Giảm đau, hạ sốt

    • Khác

    • Xương khớp, gout

    • Thuốc bổ, vitamin và khoáng chất

    • Tim mạch, tiểu đường

    • Da liễu, dị ứng

    • Chống bệnh truyền nhiễm

    • Thần kinh, não bộ

    • Tiết niệu, sinh dục

    • Chế phẩm dùng trong phẫu thuật

    • Nội tiết tố

    • Ung thư, ung bướu

  • Thực phẩm chức năng

    • Dinh dưỡng

    • Vitamin và khoáng chất

    • Thảo dược và thực phẩm tự nhiên

    • Hỗ trợ điều trị

    • Hỗ trợ tiêu hóa

    • Tăng cường chức năng

    • Hỗ trợ làm đẹp

    • Hỗ trợ sức khỏe tim mạch

    • Sinh lý - Nội tiết

  • Thiết bị y tế

    • Gel bôi các loại

    • Dụng cụ sơ cứu

    • Dụng cụ vệ sinh tai, mũi, họng

    • Dụng cụ kiểm tra sức khỏe

    • Dụng cụ y tế

    • Miếng dán các loại

    • Khẩu trang

  • Chăm sóc cá nhân

    • Chăm sóc phụ nữ

    • Chăm sóc trẻ em

    • Chăm sóc răng miệng

    • Lăn xịt khử mùi

    • Đồ chăm sóc khác

    • Vệ sinh cá nhân

    • Khăn giấy

    • Nhà cửa, đời sống

  • Sức khỏe sinh sản

    • Hỗ trợ tình dục

    • Kế hoạch hóa gia đình

  • Chăm sóc sắc đẹp

    • Chăm sóc tóc

    • Chăm sóc da

    • Điều trị da mặt

    • Chăm sóc cơ thể

    • Dụng cụ làm đẹp

    • Trang điểm

  • Góc sống khỏe

    • Bài viết Medigo

    • Tính chỉ số BMI

    • Công cụ tính ngày dự sinh

    • Công cụ tính ngày rụng trứng

    • Tra cứu bệnh

    • Hoạt chất

  • Nhà thuốc

    • Bác sĩ online

      • BS khám bệnh, tư vấn online

      • Đội ngũ bác sĩ

    Sản phẩm

    Danh mục bài viết

    Bài viết

    OPT
    Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

    Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

    MỞ NGAY
    Thuốc
    Tim mạch, tiểu đường
    Thuốc hạ mỡ máu
    Điều trị tăng cholesterol máu Japet An Thiên hộp 3 vỉ x 10 viên
    Điều trị tăng cholesterol máu Japet An Thiên hộp 3 vỉ x 10 viên
    Điều trị tăng cholesterol máu Japet An Thiên hộp 3 vỉ x 10 viên
    Điều trị tăng cholesterol máu Japet An Thiên hộp 3 vỉ x 10 viên

    Điều trị tăng cholesterol máu Japet An Thiên hộp 3 vỉ x 10 viên

    Đã bán: -
    Danh mục:Thuốc hạ mỡ máu
    Thuốc cần kê toa:Có
    Dạng bào chế:Viên nén bao phim
    Thương hiệu:An Thiên
    Số đăng ký:VD-31599-19
    Nước sản xuất:Việt Nam
    Hạn dùng:36 tháng
    Chọn số lượng
    -+
    MUA HÀNG
    Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
    icon pharmacy premium

    Đánh giá
    Phản hồi chat
    -
    Vận chuyển từ
    -
    Xem sản phẩmTư vấn

    Thông tin sản phẩm

    1. Thành phần của Japet An Thiên

    Atorvastatin: 20mg Ezetimibe: 10mg

    2. Công dụng của Japet An Thiên

    Thuốc Japet 10/20 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Bệnh tăng cholesterol máu: làm giảm lượng cholesterol có trọng lượng phân tử thấp, tăng cholesterol có trọng lượng phân tử cao. Bệnh động mạch vành: Ở bệnh nhân có bệnh động mạch vành kết hợp với tăng cholesterol máu, thuốc được chỉ định làm giảm nguy cơ tử vong do động mạch vành, giảm nhồi máu cơ tim không gây tử vong, giảm nguy cơ phải tái tạo mạch máu cơ tim, làm chậm quá trình xơ vữa động mạch vành, giảm tạo các thương tổn mới.

    3. Liều lượng và cách dùng của Japet An Thiên

    Cách dùng Bệnh nhân nên theo một chế độ ăn ít cholesterol khi bắt đầu sử dụng thuốc và tiếp tục theo chế độ ăn uống này trong suốt thời gian điều trị. Liều dùng nên được điều chỉnh theo từng bệnh nhân dựa trên mức độ lipid huyết tương. Nên bắt đầu điều trị với liều thấp nhất mà thuốc có tác dụng, sau đó nếu cần thiết, có thể điều chỉnh liều theo nhu cầu và đáp ứng của từng người bằng cách tăng liều từng đợt cách nhau không dưới 4 tuần và phải theo dõi phản ứng có hại của thuốc, đặc biệt là phản ứng có hại đối với hệ cơ. Liều dùng Liều dùng thông thường là 1 - 4 viên/ ngày. Khởi đầu nên dùng ở liều 1 viên/ ngày. Sau 2 tuần, kiểm tra lại nồng độ lipid huyết tương. Nếu cần thiết thì điều chỉnh liều dùng. Bệnh nhân suy gan Không cần thiết điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân suy gan nhẹ. Bệnh nhân suy thận Không cần thiết điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân suy thận nhẹ hay vừa phải. Tuy nhiên, đối với bệnh nhân suy thận nặng, chỉ có thể dùng thuốc này nếu bệnh nhân có thể dung nạp atorvastatin ở liều 5 mg hoặc cao hơn. Bệnh nhân cao tuổi Không cần thiết điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân cao tuổi. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

    4. Chống chỉ định khi dùng Japet An Thiên

    Thuốc Japet 10/20 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau: Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Bệnh gan hoạt tính hoặc tăng transaminase kéo dài không rõ nguyên nhân. Phụ nữ có thai và cho con bú.

    5. Thận trọng khi dùng Japet An Thiên

    Nên kiểm tra nồng độ creatinin kinase (CK) ở các bệnh nhân: Cao tuổi (trên 70 tuổi). Suy thận. Nhược giáp không kiểm soát. Bản thân hoặc gia đình có tiền sử bệnh cơ. Có tiền sử bị độc tính trên cơ khi dùng thuốc statin hoặc fibrat. Nghiện rượu. Theo dõi bệnh nhân trong quá trình dùng thuốc. Nếu thấy có các triệu chứng như mệt mỏi, yếu cơ, nên ngưng sử dụng thuốc.

    6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

    Thời kỳ mang thai Chống chỉ định ở phụ nữ có thai. Thời kỳ cho con bú Chống chỉ định ở phụ nữ cho con bú.

    7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

    Chưa có báo cáo.

    8. Tác dụng không mong muốn

    Khi sử dụng thuốc Japet, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Thường gặp, ADR > 1/100 Tiêu hóa: Tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng và buồn nôn, gặp khoảng 5% bệnh nhân. Thần kinh trung ương: Đau đầu (4 - 9%), chóng mặt (3 - 5%), nhìn mờ (1 - 2%), mất ngủ, suy nhược. Thần kinh - cơ và xương: Đau cơ, đau khớp. Gan: Các kết quả thử nghiệm chức năng gan tăng hơn 3 lần giới hạn trên của bình thường, ở 2% người bệnh, nhưng phần lớn là không có triệu chứng và hồi phục khi ngừng thuốc. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Thần kinh - cơ và xương: Bệnh cơ (kết hợp yếu cơ và tăng hàm lượng creatin phosphokinase huyết tương (CPK)). Da: Ban da. Hô hấp: Viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

    9. Tương tác với các thuốc khác

    Các thuốc ức chế enzym CYP3A4: Dùng cùng với các thuốc ức chế enzym CYP3A4 có thể làm tăng nồng độ của atorvastatin trong huyết tương dẫn đến tăng nguy cơ bệnh cơ và tiêu cơ. Amiodaron: Khi dùng với amiodaron, không nên dùng quá 20 mg atorvastatin/ ngày vì làm tăng nguy cơ gây ra chứng tiêu cơ vân. Đối với bệnh nhân phải dùng liều trên 20 mg/ ngày mới có hiệu quả điều trị, bác sỹ có thể lựa chọn thuốc statin khác (như pravastatin). Dẫn xuất coumarin: Thuốc nhóm statin làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin. Ở bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông coumarin, nên xác định thời gian prothrombin trước và trong khi điều trị bằng atorvastatin. Nên thận trọng khi dùng phối hợp với niacin hoặc các thuốc ức chế miễn dịch. Nguy cơ về bệnh cơ trong quá trình điều trị bằng các thuốc nhóm này sẽ tăng lên khi dùng đồng thời với cyclosporin, các dẫn xuất của acid fibric, erythromycin, thuốc kháng nấm nhóm azol hoặc niacin. Các thuốc kháng acid: Sử dụng atorvastatin đồng thời với các hỗn dịch kháng acid có chứa magnesi và nhôm hydroxyd, nồng độ huyết tương của atorvastatin bị giảm khoảng 35%. Tuy nhiên tác dụng giảm cholesterol trọng lượng phân tử thấp không thay đổi. Antipyrin: Vì atorvastatin không ảnh hưởng đến dược động học của antipyrin, nên không có tương tác với các thuốc khác chuyển hóa qua cùng loại cytochrom. Colestipol: Khi dùng colestipol cùng với atorvastatin, nồng độ của atorvastatin bị giảm khoảng 25%. Tuy nhiên, tác dụng trên lipid tăng lên khi dùng đồng thời atorvastatin và colestipol so với khi dùng một loại thuốc riêng rẽ. Digoxin: Khi dùng nhiều liều digoxin và 10 mg atorvastatin đồng thời, nồng độ digoxin trong huyết tương ở trạng thái ổn định không bị ảnh hưởng. Tuy nhiên, nồng độ digoxin tăng khoảng 20% khi dùng digoxin với 80 mg atorvastatin hàng ngày. Nên theo dõi thích hợp đối với bệnh nhân sử dụng digoxin. Erythromycin/ Clarithromycin: Sử dụng đồng thời atorvastatin và erythromycin (500 mg x 4 lần/ ngày) hoặc clarithromycin (500 mg x 2 lần/ ngày) là chất ức chế cytochrom P450 3A4: tăng nồng độ huyết tương của atorvastatin. Azithromycin: Sử dụng đồng thời atorvastatin (10 mg x 1 lần/ ngày) và azithromycin (500 mg x 1 lần/ ngày) không làm thay đổi nồng độ huyết thanh của atorvastatin. Terfenadin: Sử dụng đồng thời atorvastatin và terfenadin không tạo ảnh hưởng đáng kể trên lâm sàng đối với dược động học của terfenadin. Thuốc ngừa thai đường uống: Dùng đồng thời với thuốc ngừa thai đường uống có chứa norethindron và ethinyl estradiol làm tăng giá trị diện tích dưới đường cong nồng độ - thời gian (AUC) của norethindron và ethinyl estradiol khoảng 30% và 20%. Nên cân nhắc về sự tăng này khi chọn lựa thuốc ngừa thai đường uống cho phụ nữ sử dụng atorvastatin. Warfarin: Một nghiên cứu về tương tác thuốc giữa atorvastatin và warfarin đã được tiến hành: không có tương tác đáng kể trên lâm sàng. Cimetidin: Một nghiên cứu về tương tác thuốc giữa atorvastatin và cimetidin đã được tiến hành: không có tương tác đáng kể trên lâm sàng.Amlodipin: Dược động học của atorvastatin không bị thay đổi khi dùng đồng thời atorvastatin 80 mg và amlodipin 10 mg ở trạng thái ổn định. Các chất ức chế Protease: Dùng đồng thời atorvastatin và các chất ức chế protease là chất ức chế cytochrom P450 3A4 làm tăng nồng độ huyết tương của atorvastatin.

    10. Dược lý

    Dược lực học Atorvastatin là chất ức chế chọn lọc và cạnh tranh men khử HMG – CoA, ức chế quá trình chuyển hóa 3-hydroxy-3-methyl-glutaryl-coenzym A thành mevalonat, một tiền chất của các sterol, bao gồm cả cholesterol. Atorvastatin làm giảm cholesterol toàn phần, LDL cholesterol và apoprotein B ở những bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử và dị hợp tử, tăng cholesterol máu nguyên phát và tăng lipid máu hỗn hợp. Nó cũng làm giảm VLDL cholesterol và triglycerides và làm tăng HDL cholesterol và apolipoprotein A - 1. Atorvastatin làm giảm cholesterol toàn phần, LDL cholesterol, VLDL cholesterol, apo B, triglycerides, và những cholesterol không phải HDL và tăng HDL cholesterol ở những bệnh nhân tăng triglycerid máu đơn thuần. Ezetimibe làm giảm cholesterol trong máu bằng cách ức chế phân tử tham gia vào quá trình hấp thu cholesterol tại ruột non. Kết hợp 2 thành phần Atorvastatin và Ezetimibe trong thuốc giúp giảm cholesterol trong huyết tương do vừa ức chế cholesterol tại ruột, vừa giảm tổng hợp cholesterol nội sinh. Dược động học Hấp thu Ezetimibe Sau khi uống, ezetimibe được hấp thu nhanh và kết hợp thành dạng ezetimibe-glucuronid. Nồng độ tối đa trong huyết tương (Cmax) đạt được khoảng 1 - 2 giờ sau khi uống đối với ezetimibe-glucuronid, và khoảng 4 -12 giờ sau khi uống đối với ezetimibe. Thức ăn không có ảnh hưởng đến sinh khả dụng của ezetimibe. Atorvastatin Atorvastatin được hấp thu nhanh bằng đường uống, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 1 - 2 giờ. Lượng atorvastatin được hấp thu và nồng độ trong huyết tương tăng lên theo tỷ lệ liều dùng. Phân bố Ezetimibe và ezetimibe-glucuronid Gắn kết với protein huyết tương ở tỷ lệ 99,7% và 88 ~ 92%. Atorvastatin Thể tích phân bố trung bình của atorvastạtin là khoảng 381 lit. Trên 98% atorvastatin gắn kết với protein huyết tương. Tỷ lệ hồng cầu/ huyết tương khoảng 0,25 cho thấy thuốc ít thấm vào hồng cầu Chuyển hóa Ezetimibe Được chuyển hóa chủ yếu ở ruột non và gan thông qua sự kết hợp glucuronid. Cả ezetimibe và ezetimibe-glucuronid được thải trừ chậm khỏi huyết tương do chu kỳ gan ruột. Thời gian bán hủy của ezetimibe và ezetimibe-glucuronid là khoảng 22 giờ. Atorvastatin Chuyển hóa chủ yếu thành dẫn xuất hydroxyl hóa tại vị trí ortho và para và các sản phẩm oxid hoá tại vị trí beta. Thải trừ Ezetimibe Sau khi uống 14C-ezetimibe (20mg), khoảng 93% ezetimibe hiện diện trong huyết tương. Khoảng 78% và 11% được tìm thấy trong phân và nước tiểu trong vòng 10 ngày. Sau 48 giờ, không còn tìm thấy thuốc hiện diện trong huyết tương. Atorvastatin Atorvastatin và các chất chuyển hóa được bài tiết chủ yếu qua mật sau khi đã chuyển hóa tại gan hay ở ngoài gan. Tuy nhiên, thuốc dường như không trải qua chu kỳ gan ruột. Thời gian bán thải trung bình trong huyết tương của atorvastatin ở người là khoảng 14 giờ, nhưng thời gian bán hủy của hoạt động ức chế enzym khử HMG-CoA là 20 - 30 giờ do sự đóng góp của các chất chuyển hóa có hoạt tính. Sau khi uống, dưới 2% liều dùng của atorvastatin được tìm thấy trong nước tiểu.

    11. Quá liều và xử trí quá liều

    Khi quá liều atorvastatin Trong vòng 1 giờ xảy ra quá liều có thể dùng than hoạt tính, dùng qua ống thông đường mũi nếu bệnh nhân không tỉnh táo. Bị tiêu cơ vân: Truyền nước muối 0,9% để duy trì nước tiểu 2-3ml/kg/h. Có thể dùng thuốc lợi tiểu.

    12. Bảo quản

    Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

    Xem đầy đủ

    Đánh giá sản phẩm này

    (8 lượt đánh giá)
    1 star2 star3 star4 star5 star

    Trung bình đánh giá

    4.5/5.0

    4
    4
    0
    0
    0
    MUA HÀNG
    A Member of Buymed Group

    Hỗ trợ khách hàng

    • Hotline: 1800 2247
      (Cước gọi miễn phí 24/7)
    • Email: cskh@medigoapp.com
    • Chính sách thanh toán
    • Chính sách xử lý khiếu nại
    • Chính sách vận chuyển và giao nhận
    • Chính sách đổi trả và hoàn tiền
    • Chính sách bảo hành
    • Chính sách bảo mật thông tin
    • Quy trình biên tập nội dung
    • Miễn trừ trách nhiệm nội dung

    Về Medigo

    • Giới thiệu
    • Liên hệ
    • Tính bmi online
    • Công cụ tính ngày dự sinh
    • Công cụ tính ngày rụng trứng

    Hợp tác và liên kết

    • Chính sách đối tác
    • Bán hàng cùng Medigo
    • Danh sách nhà thuốc
    • Danh sách dược sĩ
    • Danh sách bác sĩ

    Danh mục sản phẩm

    • Chăm sóc sắc đẹp
    • Chăm sóc cá nhân
    • Thiết bị y tế
    • Thực phẩm chức năng
    • Sức khoẻ sinh sản
    • Thuốc
    • Hoạt chất và dược liệu
    • Tin tức

    Kết nối với chúng tôi

    Tải ứng dụng trên điện thoại

    Chứng nhận bởi

    © 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019

    Địa chỉ: Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM - Hotline: 1800 2247 - cskh@medigoapp.com - Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà

    Từ khoá tìm kiếm: Nhà thuốc 24/24, Mua thuốc online, Nhà thuốc online, Nhà thuốc 24h,Hiệu thuốc gần đây,Tư vấn bác sĩ online,Bác sĩ nhanh
    Copyright © 2023 Medigo Software

    doctor_popup
    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
    TÔI ĐÃ HIỂU