lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Điều trị trào ngược dạ dày, thực quản, loét dạ dày Stomex 20mg Pharbaco hộp 2 vỉ x 7 viên

Điều trị trào ngược dạ dày, thực quản, loét dạ dày Stomex 20mg Pharbaco hộp 2 vỉ x 7 viên

Danh mục:Thuốc tác động lên dạ dày, tá tràng
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Viên nang
Thương hiệu:Merap
Số đăng ký:VD-19615-13
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:xem trên bao bì sản phẩm
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Giao hàng
nhanh chóng
Nhà thuốc
uy tín
Dược sĩ tư vấn
miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Stomex 20mg Pharbaco

- Omeprazole 20mg

2. Công dụng của Stomex 20mg Pharbaco

Thuốc Stomex 20 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Trào ngược dạ dày, thực quản.
Loét dạ dày - tá tràng.
Hội chứng Zolinger - Ellison.

3. Liều lượng và cách dùng của Stomex 20mg Pharbaco

Cách dùng
Stomex 20 mg là thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Loét tá tràng, loét dạ dày và viêm thực quản hồi lưu
20 mg một lần hàng ngày vào bữa ăn sáng, dùng trong 2 tuần, nếu cần có thể dùng thêm 2 tuần nữa.
Các trường hợp loét khó chữa
40 mg, một lần hàng ngày trong 4 - 8 tuần.
Hội chứng Zollinger - Ellison
Bắt đầu 60 mg, một lần hàng ngày va sau đó điều chỉnh liều theo đáp ứng. Liều trên 80 mg hàng ngày nên chia làm 2 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

4. Chống chỉ định khi dùng Stomex 20mg Pharbaco

Thuốc Stomex 20 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Các bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Stomex 20mg Pharbaco

Đáp ứng triệu chứng khi điều trị với omeprazole không ngăn ngừa sự hiện diện của khối u ác tính dạ dày.
Teo dà dày thỉnh thoảng được ghi nhận trong mẫu sinh thiết dạ dày từ những bệnh nhân điều trị lâu dài với omeprazole.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai
Chống chỉ định cho phụ nữ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Chống chỉ định cho phụ nữ cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Stomex không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng thuốc Stomex 20 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Toàn thân: Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Thần kinh: Mất ngủ, rối loạn cảm giác, chóng mặt, mệt mỏi.
Da: Nổi mày đay, ngứa, nổi ban.
Gan: Tăng tạm thời transaminase.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm loàn bộ các tế báo máu, ngoại biên, mất bạch cầu hạt.
Thần kinh: Lú lẫn có hồi phục, kích động, trầm cảm, ảo giác ở người bệnh cao tuổi và đặc biệt là ở người bệnh nặng.
Nội tiết: Vú to ở đàn ông.
Tiêu hóa: Viêm dạ dày, nhiễm nấm Candida, khô miệng.
Gan: Viêm gan vàng da hoặc không vàng da, bệnh não ở người suy gan.
Hô hấp: Co thắt phế quản.
Cơ - xương: Đau khớp, đau cơ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

9. Tương tác với các thuốc khác

Những thuốc mà sinh khả dụng phụ thuộc vào pH dạ dày
Do tác dụng ức chế tiết acid dịch vị, omeprazple có thể làm ảnh hưởng đến sự hấp thu của thuốc phụ thuộc vào pH dạ dày như ketoconazole, sắt, ampicillin.
Những thuốc chuyển hóa bởi cytocrome P450
Omeprazole có thể kéo dài thời gian bài tiết của diazepam, warfarin và phenytoin, những thuốc được chuyển hóa bởi sự oxy hóa ở gan.
Mặc dù chưa tìm thấy tương tác với theophylline hoặc propranolol và những đối tượng bình thường, nhưng đã có những báo cáo lâm sàng về tương tác với các thuốc chuyển hóa bởi hệ thống P450 (như: Cyclosporine, disulfiram, benzodiazepines). Bệnh nhân nên được kiểm soát để nếu cần thiết phải điều chỉnh liều dùng này khi uống kết hợp cùng với Stomex.
Chỉ định kết hợp omeprazole và viriconazole (thuốc kết hợp ức chế cả CYP2C19 và CYP3A4) cho hiệu quả hơn gấp đôi khi sử dụng riêng omeprazole. Thông thường thì không cần điều chỉnh liều của omeprazole.
Thuốc diệt virus
Omeprazole đã từng được báo cáo tương tác với một số thuốc kháng virus. Tầm quan trọng trên lâm sàng và cơ chế đằng sau những tương tác này là chưa được biết đến.
Thuốc kháng sinh
Omeprazole 40 mg đã từng được dùng kết hợp với clatithrotnycin 500 mg 8 giờ một lần đối với đàn ông khỏe mạnh. Nồng độ hằng định trong huyết tương của omeprazole tăng khi kết hợp với clarithromycin.

10. Dược lý

Dược lực học
Stomex 20 mg chứa omepraznle là một dẫn chất benzimidazol, thuộc nhóm chất chống tiết acid (ức chế bơm proton), làm giảm nhẹ sự tiết acid dạ dày bằng cách ức chế đặc hiệu các men H+/K+ - ATPase, một hệ men liên quan tới bơm acid (proton) trên bề mặt các tế bào thành, làm giảm và hạn chế sự tiết acid, bao gồm sự tiết acid sinh lý và sự tiết acid do kích thích. Liều dùng một lần hàng ngày nhanh chóng có tác dụng chống tiết, tác dụng này tùy thuộc vào liều có tính thuận nghịch.
Dược động học
Hấp thu
Stomex 20 mg gồm các hạt omeprazole bao tan trong ruột (vì omeprazole bị hủy ở môi trường acid), do vậy omeprazole chỉ bắt đầu được hấp thu sau khi các hạt được giải phóng ở ruột. Hấp thu nhanh và đạt được nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 0,5 - 3,5 giờ.
Phân bố
Gắn kết với protein huyết tương 95%.
Chuyển hóa
Omeprazole được chuyển hóa với hệ enzyme cylochrome P450 (CYP).
Thải trừ
Sau khi uống liều duy nhất của omeprazole, rất ít dạng chưa chuyển hóa được bài tiết ở nước tiểu. Phần lớn liều (khoảng 77%) được bài tiết trong nước tiểu dưới dạng ít nhất của 6 chất chuyển hóa. Hai chất được nhận biết là hydroxyomeprazole và acid carboxylic tương ứng. Phần còn lại của liều được thải trừ qua phân.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có thông tin về ảnh hưởng khi quá liều. Liều uống đến 160 mg vẫn được dung nạp tốt.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

12. Bảo quản

Bảo quản dưới 30 oC, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(11 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

9
2
0
0
0