lcp
Xin chào! 👋 Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.
A Member of Buymed Group
Đăng nhập/Đăng ký
Giao đến
  • Thuốc

    • Mắt, tai mũi họng

    • Tiêu hóa, gan mật

    • Giảm đau, hạ sốt

    • Khác

    • Xương khớp, gout

    • Thuốc bổ, vitamin và khoáng chất

    • Tim mạch, tiểu đường

    • Da liễu, dị ứng

    • Chống bệnh truyền nhiễm

    • Thần kinh, não bộ

    • Tiết niệu, sinh dục

    • Chế phẩm dùng trong phẫu thuật

    • Nội tiết tố

    • Ung thư, ung bướu

  • Thực phẩm chức năng

    • Dinh dưỡng

    • Vitamin và khoáng chất

    • Thảo dược và thực phẩm tự nhiên

    • Hỗ trợ điều trị

    • Hỗ trợ tiêu hóa

    • Tăng cường chức năng

    • Hỗ trợ làm đẹp

    • Hỗ trợ sức khỏe tim mạch

    • Sinh lý - Nội tiết

  • Thiết bị y tế

    • Gel bôi các loại

    • Dụng cụ sơ cứu

    • Dụng cụ vệ sinh tai, mũi, họng

    • Dụng cụ kiểm tra sức khỏe

    • Dụng cụ y tế

    • Miếng dán các loại

    • Khẩu trang

  • Chăm sóc cá nhân

    • Chăm sóc phụ nữ

    • Chăm sóc trẻ em

    • Chăm sóc răng miệng

    • Lăn xịt khử mùi

    • Đồ chăm sóc khác

    • Vệ sinh cá nhân

    • Khăn giấy

    • Nhà cửa, đời sống

  • Sức khỏe sinh sản

    • Hỗ trợ tình dục

    • Kế hoạch hóa gia đình

  • Chăm sóc sắc đẹp

    • Chăm sóc tóc

    • Chăm sóc da

    • Điều trị da mặt

    • Chăm sóc cơ thể

    • Dụng cụ làm đẹp

    • Trang điểm

  • Góc sống khỏe

    • Bài viết Medigo

    • Tính chỉ số BMI

    • Công cụ tính ngày dự sinh

    • Công cụ tính ngày rụng trứng

    • Tra cứu bệnh

    • Hoạt chất

  • Nhà thuốc

    • Bác sĩ online

      • BS khám bệnh, tư vấn online

      • Đội ngũ bác sĩ

    Sản phẩm

    Danh mục bài viết

    Bài viết

    OPT
    Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

    Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

    MỞ NGAY
    Thuốc
    Tiêu hóa, gan mật
    Thuốc tác động lên dạ dày, tá tràng
    Điều trị trào ngược dạ dày, thực quản Sotig-40 SWISS PHARMA hộp 3 vỉ x 10 viên
    Điều trị trào ngược dạ dày, thực quản Sotig-40 SWISS PHARMA hộp 3 vỉ x 10 viên
    Điều trị trào ngược dạ dày, thực quản Sotig-40 SWISS PHARMA hộp 3 vỉ x 10 viên
    Điều trị trào ngược dạ dày, thực quản Sotig-40 SWISS PHARMA hộp 3 vỉ x 10 viên

    Điều trị trào ngược dạ dày, thực quản Sotig-40 SWISS PHARMA hộp 3 vỉ x 10 viên

    Đã bán: -
    Danh mục:Thuốc tác động lên dạ dày, tá tràng
    Thuốc cần kê toa:Có
    Dạng bào chế:Viên nén bao tan trong ruột
    Thương hiệu:swiss pharma
    Số đăng ký:VN-22361-19
    Nước sản xuất:Ấn Độ
    Hạn dùng:xem trên bao bì sản phẩm
    Chọn số lượng
    -+
    MUA HÀNG
    Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
    icon pharmacy premium

    Đánh giá
    Phản hồi chat
    -
    Vận chuyển từ
    -
    Xem sản phẩmTư vấn

    Thông tin sản phẩm

    1. Thành phần của Sotig-40 SWISS PHARMA

    - Esomeprazole 40mg

    2. Công dụng của Sotig-40 SWISS PHARMA

    Thuốc Sotig 40 chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
    Trào ngược dạ dày- thực quản:
    - Điều trị và viêm thực quản trào ngược.
    - Điều trị duy trì viêm loét thực quản trào ngược ngăn ngừa tái phát.
    - Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày- thực quản.
    - Điều trị và dự phòng loét dạ dày tá tràng do H. Pylori.
    Phòng và điều trị loét dạ dày – tá tràng do dùng thuốc chống viêm không steroid.
    Hội chứng Zollinger – Ellison.

    3. Liều lượng và cách dùng của Sotig-40 SWISS PHARMA

    Cách dùng
    Thuốc Sotig 40 dùng uống ít nhất 1 giờ trước khi ăn. Phải nuốt cả viên, không được nhai hay nghiền khi dùng thuốc.
    Liều dùng
    Liều dùng cho người lớn:
    Điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản nặng có viêm thực quản:
    Uống mỗi ngày 1 lần 20 mg – 40 mg trong 4 – 8 tuần, có thể uống thêm 4 – 8 tuần nữa nếu vẫn còn triệu chứng hoặc biểu hiện của viêm qua nội soi.
    Điều trị duy trì sau khi đã khỏi viêm thực quản:
    Uống mỗi ngày 1 lần 20 mg, có thể kéo dài đến 6 tháng.
    Điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản có triệu chứng nhưng không bị viêm thực quản:
    Uống mỗi ngày 1 lần 20 mg trong 4 tuần, có thể uống thêm 4 tuần nữa nếu các triệu chứng không
    khỏi hoàn toàn.
    Điều trị loét dạ dày – tả tràng có Helicobacter pylori:
    Esomeprazol là một thành phần trong phác đồ điều trị cùng với kháng sinh, ví dụ phác đồ 3 thuốc
    (cùng với amoxicilin và clarithromycin). Uống esomeprazol mỗi lẫn 20 mg, ngày 2 lần trong 7 ngày, hoặc mỗi ngày một lần 40 mg trong 10 ngày. (Amoxicilin mỗi ngày 1,0 g, ngày 2 lần và clarithromycin mỗi lần 500 mg, ngày 2 lần trong 7 hay 10 ngày).
    Dự phòng loét dạ dày ở những người có nguy cơ cao về biến chúng ở dạ dày – tá tràng, nhưng có yêu cầu phải có tiếp tục điều trị bằng thuốc chống viêm không steroid:
    Uống mỗi ngày 20 mg.
    Điều trị loét dạ dày do dùng thuốc chống viêm không steroid:
    Uống mỗi ngày 1 lần 20 mg trong 4 – 8 tuần.
    Điều trị hội chứng Zollinger – Ellison:
    Tuỳ theo cá thể và mức độ tăng tiết acid của dịch dạ dày, liều dùng mỗi ngày cao hơn trong các
    trường hợp khác, dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần trong ngày. Khi triệu chứng đã kiểm soát được, có thể dùng phẫu thuật để cắt u. Nếu không cắt bỏ u được hoàn toàn, phải dùng thuốc lâu dài.
    Người suy gan:
    Không cần phải giảm liều ở người suy gan nhẹ và trung bình. Suy gan nặng có thể cân nhắc dùng
    20 mg một ngày.
    Người suy thận:
    Không cần phải giảm liều ở người suy thận nhưng thận trọng ở người suy thận nặng vì kinh nghiệm sử dụng ở những bệnh nhân này còn hạn chế.
    Đối tượng khác:
    Không cần phải giảm liều ở người cao tuổi.
    Trẻ em > 12 tuổi có thể dùng liều như người lớn.
    Độ an toàn và hiệu quả của esomeprazol dùng đường uống để điều trị ngăn trặn bệnh trào ngược dạ dày - thực quản ở trẻ dưới 1 tuổi hoặc dùng trong các trường hợp khác chưa được xác lập.
    Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

    4. Chống chỉ định khi dùng Sotig-40 SWISS PHARMA

    Thuốc Sotig 40 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
    - Quá mẫn cảm với các thuốc ức chế bơm proton hoặc quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
    - Không được sử dụng chung với nelfinavir.

    5. Thận trọng khi dùng Sotig-40 SWISS PHARMA

    Trước khi dùng thuốc ức chế bơm proton, phải loại trừ khả năng ung thư dạ dày vì thuốc có thể che lấp triệu chứng, làm chậm chẩn đoán ung thư. Thận trọng khi dùng ở người mắc bệnh gan, phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
    Dùng esomeprazol kéo dài có thể gây viêm teo dạ dày hoặc tăng nguy cơ nhiễm khuẩn (như viêm
    phổi mắc phải tại cộng đồng).
    Nhiễm trùng đường tiêu hoá: Điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng đường tiêu hoá như Salmonella và Campylobacter, tăng nguy cơ tiêu chảy do Clostridium difficile.
    Giảm hấp thu vitamin B12: Esomeprazol có thể làm giảm hấp thu vitamin B12 (cyanocobalamin) do giảm tiết acid dịch vị. Cần xem xét trên bệnh nhân điều trị lâu dài với esomeprazol.
    Esomeprazol tương tác dược động học với các thuốc chuyên hóa bởi hệ enzym cytochrom P450, isoenzym CYP2C19 ở gan (xin xem phần tương tác thuốc).
    Khi dùng các thuốc ức chế bơm proton, đặc biệt khi dùng liều cao và kéo dài ( 1 năm), có thể làm tăng nguy cơ gãy xương chậu, xương cổ tay hoặc cột sống do loãng xương. Cơ chế của hiện tượng này chưa được giải thích, nhưng có thể do giảm hấp thu calci không hòa tan do tăng pH dạ dày.
    Khuyến cáo dùng liều thấp nhất có tác dụng trong thời gian ngắn nhất có thể, phù hợp với tình trạng lâm sàng.
    Những bệnh nhân có nguy cơ gãy xương do loãng xương nên dùng đủ calci và vitamin D, đánh giá tình trạng xương và quản lý theo hướng dẫn.
    Hạ magnesi huyết (có hoặc không có triệu chứng) hiếm khi gặp ở người bệnh dùng thuốc ức chế bơm proton kéo dài (ít nhất 3 tháng hoặc trong hầu hết các trường hợp dùng kéo dài trên 1 năm).
    Sucrose: Bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp như không dung nạp fructose, giảm hấp
    thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt sucrase-isomaltase không nên dùng thuốc này.
    Ảnh hưởng kết quả xét nghiệm: Tăng mức Chromogranin A (CgA) có thể gây trở ngại cho việc phát hiện các khối u thần kinh. Để tránh sự can thiệp này, nên ngừng điều trị esomeprazol ít nhất 05 ngày
    trước khi đo CgA.
    Lupus ban đỏ bán cấp da: Lupus ban đỏ đã được báo cáo trên các bệnh nhân sử dụng thuốc ức chế
    bơm proton bao gồm cả esomeprazol. Sự khởi phát thường xảy ra trong vòng vài ngày sau khi bắt đầu điều trị ở cả bệnh nhân từ trẻ đến người già. Triệu chứng hay gặp là phát ban, tuy nhiên đau khớp và giảm tế bào máu cũng đã được báo cáo.

    6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

    Chưa có nghiên cứu đầy đủ khi dùng esomeprazol ở người mang thai. Trên động vật, chuột cống trắng uống esomeprazol liều 280 mg/ kg/ ngày (gấp 57 lần liều dùng trên người tính theo diện tích bề mặt cơ thể) và thỏ uống liều 86 mg/ kg/ ngày (gấp 35 lần liều dùng trên người tính theo diện tích bề mặt cơ thể) đã không thấy bằng chứng về suy giảm khả năng sinh sản hoặc độc đối với thai nhi do esomeprazol.
    Tuy nhiên, chỉ sử dụng esomeprazol khi thật cần thiết trong thời kỳ mang thai.
    Chưa biết esomeprazol có bài tiết vào trong sữa người hay không. Tuy nhiên đã đo được nồng độ
    của omeprazol trong sữa của phụ nữ sau khi uống 20mg omeprazol. Esomeprazol có khả năng gây ra các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng ở trẻ bú mẹ, vì vậy phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, tuỳ theo tầm quan trọng của việc dùng thuốc đối với người mẹ

    7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

    Dùng được khi lái xe và vận hành máy móc nhưng cần lưu ý vì thuốc có thể gây chóng mặt, đau đầu.

    8. Tác dụng không mong muốn

    Nhìn chung, esomeprazol dung nạp tốt cả khi sử dụng trong thời gian ngắn hoặc trong thời gian dài.
    Thường gặp, ADR > 1/100
    Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, ban ngoài da.
    Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, khô miệng.
    Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
    Toàn thân: Mệt mỏi, mất ngủ, buồn ngủ, phát ban, ngứa. rối loạn thị giác.
    Hiếm gặp, ADR > 1/1000
    Toàn thân: Sốt, đổ mồ hôi, phù ngoại biên, mẫn cảm với ánh sáng, phản ứng quá mẫn (bao gồm mày đay, phù mạch, co thắt phế quản, sốc phản vệ).
    Thần kinh trung ương: Kích động, trầm cảm, lú lẫn có hồi phục, ảo giác ở người mắc bệnh nặng.
    Huyết học: Chứng mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
    Gan: Tăng enzym gan, viêm gan, vàng da, suy chức năng gan.
    Tiêu hoá: Rối loạn vị giác.
    Cơ xương: Đau khớp, đau cơ.
    Tiết niệu: Viêm thận kẽ.
    Da: Ban bọng nuớc, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm da.
    Do làm giảm độ acid của dạ dày, các thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn ở đường tiêu hoá.
    Hướng dẫn cách xử trí ADR
    Phải ngừng thuốc khi có biểu hiện tác dụng không mong muốn.

    9. Tương tác với các thuốc khác

    Do ức chế bài tiết acid, esomeprazol làm tăng pH dạ dày, ảnh hưởng đến sinh khả dụng của các thuốc hấp thu phụ thuộc pH: Ketoconazol, muối sắt, digoxin.
    Esomeprazol tương tác dược động học với các thuốc chuyên hóa bởi hệ enzym cytochrom P450,
    isoenzym CYP2C19 ở gan.
    Dùng đồng thời esomeprazol với cilostazol làm tăng nồng độ cilostazol và chất chuyển hóa hoạt tính của nó, xem xét giảm liều cilostazol.
    Dùng đồng thời esomeprazol với voriconazol có thể làm tăng tiếp xúc với esomeprazol hơn gấp 2
    lần, xem xét ở những bệnh nhân dùng liều cao esomeprazol (240 mg/ngày) như khi điều trị hội chứng Zollinger - Ellison.
    Dùng esomeprazol với các thuốc gây cảm ứng CYP2C19 và CYP3 A4 như rifampin làm giảm nồng độ esomeprazol, tránh dùng đồng thời.
    Có thể tăng nguy cơ hạ magnesi huyết khi dùng esomeprazol cùng các thuốc cũng gây hạ magnesi huyết như thuốc lợi tiểu thiazid hoặc lợi tiểu quai. Kiểm tra nồng độ magnesi trước khi bắt đầu dùng thuốc ức chế bơm proton và định kỳ sau đó.
    Atazanavir: Có thể làm thay đổi sự hấp thu khi uống atazanavir, làm giảm nồng độ thuốc này trong huyết tương, có thể làm giảm tác dụng kháng virus. Không nên dùng đồng thời thuốc ức chế bơm proton và atazanavir.
    Clopidogrel: Dùng cùng thuốc ức chế bơm proton làm giảm nồng độ trong huyết tương của chất chuyển hóa có hoạt tính của clopidogrel, làm giảm tác dụng kháng tiểu cầu.
    Digoxin: Hạ magnesi huyết do dùng kéo dài thuốc ức chế bơm proton làm cơ tim tăng nhạy cảm với digoxin, có thể làm tăng nguy cơ độc với tim của digoxin. Ở người bệnh đang dùng digoxin, kiểm tra nồng độ magnesi trước khi bắt đầu dùng thuốc ức chế bơm proton và định kỳ sau đó.
    Sucralfat ức chế hấp thu và làm giảm sinh khả dụng của thuốc ức chế bơm proton. Dùng các thuốc ức chế bơm proton ít nhất 30 phút trước khi dùng sucralfat.
    Tacrolimus: Tăng nồng độ trong huyết thanh của tacrolimus.
    Warfarin: Tăng INR và thời gian prothrombin khi dùng warfarin đồng thời với thuốc ức chế bơm proton, có thể gây chảy máu bất thường và tử vong. Theo dõi INR và thời gian prothrombin khi dùng đồng thời esomeprazol và warfarin.
    Dùng đồng thời esomeprazol và clarithromycin làm tăng nồng độ esomeprazol và 14-hydroxyclarithromycin trong máu.
    Dùng đồng thời esomeprazol và diazepam làm giảm chuyển hóa diazepam và tăng nồng độ diazepam trong huyết tương.
    Chất ức chế protease: Esomeprazol đã được báo cáo tương tác với một số chất ức chế protease.
    Tăng pH dạ dày trong điều trị esomeprazol có thể làm thay đổi sự hấp thu của chất ức chế protease. Các cơ chế tương tác khác có thể xảy ra là do ức chế CYP 2C19. Đối với atazanavir và nelfinavir, nồng độ huyết thanh giảm đã được báo cáo khi dùng phối hợp với esomeprazol. Do đó khuyến cáo không dùng phối hợp.
    Đối với saquinavir (kết hợp cùng với ritonavir), đã có báo cáo về sự gia tăng nồng độ huyết thanh (80-100%) trong thời gian điều trị cùng với esomeprazol (40 mg/ngày).
    Methotrexat: Khi dùng cùng với PPI, nồng độ methotrexat đã được ghi nhận tăng ở một số bệnh nhân. Trong điều trị bằng methotrexat liều cao, nên tạm thời ngừng sử dụng esomeprazol.
    Phenytoin: Dùng đồng thời esomeprazol 40 mg làm tăng nồng độ phenytoin trong huyết tương
    lên 13% ở bệnh nhân động kinh. Cần theo dõi nồng độ phenytoin trong huyết tương khi điều trị với
    esomeprazol.
    Cisaprid: Dùng đồng thời esomeprazol 40 mg làm tăng 32% diện tích dưới đường cong (AUC) và
    kéo dài thời gian bán thải nhưng không làm tăng đáng kể nồng độ đỉnh plasma của cisaprid. Khoảng QTc kéo dài một ít nếu dùng cisapride riêng lẻ, không kéo dài thêm khi dùng cisaprid phối hợp với esomeprazol.

    10. Dược lý

    Dược lực học
    Esomeprazol là dạng đồng phân S của omeprazol, được dùng tương tự như omeprazol trong điều trị loét dạ dày – tá tràng và bệnh trào ngược dạ dày – thực quản.
    Esomeprazol gắn với H+/K+ - ATPse (còn gọi là bơm proton) ở tế bào thành của dạ dày, ức chế đặc hiệu hệ thống enzyme này, ngăn cản bước cuối cùng của sự bài tiết acid vào trong dạ dày. Vì vậy esomeprazol có tác dụng ức chế dạ dày tiết acid cơ bản và cả khi bị kích thích do bất kỳ tác nhân nào.
    Dược động học
    Esomeprazol hấp thu nhanh sau khi uống, đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương sau 1 đến 2
    giờ. Sinh khả dụng của esomeprazol tăng lên theo liều dùng và khi dùng nhắc lại, đạt khoảng 68% sau khi dùng liều 20 mg và 89% khi dùng liều 40 mg. Thức ăn làm chậm và làm giảm hấp thu esomeprazol, diện tích dưới đường cong (AUC) sau khi uống 1 liều duy nhất esomeprazol 40 mg vào bữa ăn so với lúc đói giảm từ 33% đến 53%. Do đó phải uống esomeprazol ít nhất 1 giờ trước bữa ăn.
    Khoảng 97% esomeprazol gắn vào protein huyết tương. Thể tích phân bố khi nồng độ thuốc ổn định ở người tình nguyện khoẻ mạnh là 16 lít. Thuốc chuyển hoá chủ yếu ở gan nhờ isoenzym CYP2C19, hệ enzyme cytochrom P450, thành các chất chuyển hoá hydroxyl và desmethyl không còn hoạt tính. Phần còn lại được chuyển hoá qua isoenzym CYP3A4 thành esomeprazol sulfon. Khi được dùng nhắc lại, chuyển hoá bước đầu qua gan và độ thanh thải của thuốc giảm, có thể do isoenzym CYP2C19 bị ức chế.
    Tuy nhiên, không có hiện tượng tích luỹ thuốc khi dùng mỗi ngày 1 lần. Ở 1 số người vì thiếu CYP2C19 do di truyền (15 – 20% người châu Á), nên làm chậm chuyển hoá esomeprazol, dẫn đến giá trị AUC tăng cao khoảng 2 lần so với người có đủ enzyme. Nửa đời thải trừ trong huyết tương 1 – 1,5 giờ. Khoảng 80% liều uống được thải trừ dưới dạng các chất chuyển hoá không có hoạt tính trong nước tiểu, phần còn lại được thải trừ trong phân. Dưới 1% chất mẹ được thải trừ trong nước tiểu. Ở người suy gan nặng, giá trị AUC ở tình trạng ổn định cao hơn 2 – 3 lần so với người có chức năng gan bình thường, vì vậy phải giảm liều esomeprazol ở những người bệnh này, liều dùng không quá 20 mg một ngày.

    11. Quá liều và xử trí quá liều

    Làm gì khi dùng quá liều?
    Chưa có báo cáo về việc quá liều esomeprazol ở người.
    Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho esomeprazol. Chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Thẩm tách máu không có tác dụng tăng thải trừ thuốc vì thuốc gắn nhiều vào protein.
    Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
    Làm gì khi quên 1 liều?
    Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

    12. Bảo quản

    Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

    Xem đầy đủ

    Đánh giá sản phẩm này

    (6 lượt đánh giá)
    1 star2 star3 star4 star5 star

    Trung bình đánh giá

    4.5/5.0

    3
    3
    0
    0
    0
    MUA HÀNG
    A Member of Buymed Group

    Hỗ trợ khách hàng

    • Hotline: 1800 2247
      (Cước gọi miễn phí 24/7)
    • Email: cskh@medigoapp.com
    • Chính sách thanh toán
    • Chính sách xử lý khiếu nại
    • Chính sách vận chuyển và giao nhận
    • Chính sách đổi trả và hoàn tiền
    • Chính sách bảo hành
    • Chính sách bảo mật thông tin
    • Quy trình biên tập nội dung
    • Miễn trừ trách nhiệm nội dung

    Về Medigo

    • Giới thiệu
    • Liên hệ
    • Tính bmi online
    • Công cụ tính ngày dự sinh
    • Công cụ tính ngày rụng trứng

    Hợp tác và liên kết

    • Chính sách đối tác
    • Bán hàng cùng Medigo
    • Danh sách nhà thuốc
    • Danh sách dược sĩ
    • Danh sách bác sĩ

    Danh mục sản phẩm

    • Chăm sóc sắc đẹp
    • Chăm sóc cá nhân
    • Thiết bị y tế
    • Thực phẩm chức năng
    • Sức khoẻ sinh sản
    • Thuốc
    • Hoạt chất và dược liệu
    • Tin tức

    Kết nối với chúng tôi

    Tải ứng dụng trên điện thoại

    Chứng nhận bởi

    © 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019

    Địa chỉ: Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM - Hotline: 1800 2247 - cskh@medigoapp.com - Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà

    Từ khoá tìm kiếm: Nhà thuốc 24/24, Mua thuốc online, Nhà thuốc online, Nhà thuốc 24h,Hiệu thuốc gần đây,Tư vấn bác sĩ online,Bác sĩ nhanh
    Copyright © 2023 Medigo Software

    doctor_popup
    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
    TÔI ĐÃ HIỂU