lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/3d6284e83e2144c9883dfa2ae26c6fab.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/05a4dd06e4064f79ba059449980af5bc.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/979f96b421964c2e81d5f4cab9109fca.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/f0058577bf7649508a54c5e268601e37.jpg
Thumbnail 1
Thumbnail 2
Thumbnail 3
Thumbnail 4
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Điều trị triệu chứng thoái hoá khớp Elacox 200 hộp 10 vỉ x 10 viên
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 10 vỉ x 10 viên
Công dụng
Thuốc Elacox được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Điều trị các triệu chứng của bệnh thoái hoá khớp và viêm khớp dạng thấp cấp hay mạn tính. Giảm đau cấp tính ngắn hạn: đau sau phẫu thuật, chấn thương, nhổ răng.
Thương hiệu
Pymepharco
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Thuốc Elacox được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Điều trị các triệu chứng của bệnh thoái hoá khớp và viêm khớp dạng thấp cấp hay mạn tính. Giảm đau cấp tính ngắn hạn: đau sau phẫu thuật, chấn thương, nhổ răng.
Liều lượng và cách dùng
Thuốc dùng đường uống, dùng trong hoặc ngay sau khi ăn. Liều dùng Đau cấp: 200 - 400mg mỗi 6 - 8 giờ. Tối đa 1000mg/ngày. Ở một số bệnh nhân đã được dùng đến 1200mg/ngày. Đau mạn: Khởi đầu 800 - 1200mg chia 2 - 4 lần/ngày, duy trì 600 - 1200mg chia 2 - 4 lần/ngày. Thoái hoá khớp và viêm khớp dạng thấp: 400 mg x 2 lần/ngày. Nếu cần có thể tăng liều đến 1200mg/ngày. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Thuốc Elacox chống chỉ định trong các trường hợp sau: Quá mẫn cảm với etodolac hay bất kỳ thành phần nào khác của thuốc. Bệnh nhân có tiền sử bị hen suyễn, nổi mày đay hoặc những phản ứng kiểu dị ứng khác sau khi dùng aspirin hoặc các chất kháng viêm không steroid khác. Suy gan nặng, suy thận nặng. Trẻ em dưới 15 tuổi, do tính an toàn và hiệu quả dùng cho trẻ em chưa được thiết lập. Phụ nữ có thai 3 tháng cuối và phụ nữ trong thời kỳ cho con bú. Cần theo dõi thật kỹ chức năng thận và sự bài tiết nước tiểu ở bệnh nhân suy tim, suy gan, suy thận mạn hoặc bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu. Cần kiểm tra định kỳ hemoglobin và hematocrit để phát hiện dấu hiệu thiếu máu đôi khi có thể xảy ra ở các bệnh nhân dùng thuốc kháng viêm không steroid. Bệnh nhân dùng Elacox có thể cho phản ứng dương tính giả với bilirubin - niệu do sự hiện diện của các chất chuyển hoá phenolic của etodolac trong nước tiểu.
Thận trọng
Sử dụng thận trọng cho các bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày - tá tràng, xuất huyết tiêu hoá. Thận trọng với bệnh nhân có bệnh tim mạch, tăng huyết áp và người cao tuổi.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai Thuốc có thể gây hại cho thai nhi. Không được sử dụng etodolac trong 3 tháng cuối thai kỳ. Không dùng etodolac trong suốt thời gian mang thai trừ khi có chỉ định của bác sĩ. Thời kỳ cho con bú Chưa có thông tin về việc etodolac có tiết vào sữa mẹ hay không, cũng như có thể gây hại cho trẻ bú mẹ hay không. Do đó không sử dụng thuốc ở phụ nữ dang cho con bú.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Dùng thận trọng cho người lái xe và vận hành máy móc vì Elacox có thể gây chóng mặt, mờ mắt cho người sử dụng.
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Elacox, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ và thoáng qua bao gồm: Ớn lạnh, sốt. Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi, buồn nôn, táo bón, viêm dạ dày, tiêu phân đen. Chóng mặt, trầm cảm hay kích thích. Nổi mẩn, ngứa. Mờ mắt, ù tai. Khó tiểu hay tiểu nhiều lần. Đôi khi xảy ra giữ nước, phù, thiếu máu. Hướng dẫn cách xử trí ADR Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Các thuốc kháng acid dạ dày có thể làm giảm nồng độ của etodolac trong máu. Dùng chung với aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác làm tăng tác dụng của thuốc. Dùng chung với warfarin làm giảm sự gắn kết với protein của warfarin. Etodolac khi dùng chung với cycloserin, digoxin, lithium, methotrexat sẽ làm giảm thanh thải những chất này và làm tăng độc tính.
Thành phần
Etodolac 200mg
Dược lý
Etodolac là thuốc kháng viêm không steroid ức chế ưu tiên hơn trên cox 2 (Cyclo-oxygenase 2), có tác dụng giảm đau. kháng viêm và hạ sốt.
Quá liều
Chưa có dữ liệu.
Bảo quản
Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà