Không
hộp 1 tuýp 30g
Thuốc Mycoster 1% được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Bệnh về da, có hoặc không có vi khuẩn bội nhiễm (Trichophyton, Epidermophyton, Microsporum ngoại trừ bệnh nấm da đầu), nhiễm nấm men Candida ở da, lang ben, nhiễm nấm Dermatophyte ở móng. Viêm da tiết bã nhẹ đến vừa trên mặt. Điều trị hăm kẽ ngón chân do nấm da (không được chỉ định cho những chỗ kẽ khác).
Pierre Fabre
Pháp
Xem trên bao bì sản phẩm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.
Thuốc Mycoster 1% được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Bệnh về da, có hoặc không có vi khuẩn bội nhiễm (Trichophyton, Epidermophyton, Microsporum ngoại trừ bệnh nấm da đầu), nhiễm nấm men Candida ở da, lang ben, nhiễm nấm Dermatophyte ở móng. Viêm da tiết bã nhẹ đến vừa trên mặt. Điều trị hăm kẽ ngón chân do nấm da (không được chỉ định cho những chỗ kẽ khác).
Dùng ngoài da/tại chỗ. Liều dùng Nhiễm nấm ở da Thoa kem/dung dịch ngày 2 lần, trong thời gian trung bình là 21 ngày. Các bệnh nhiễm nấm Dermatophyte ở móng Thoa kem/dung dịch một mình hoặc kết hợp với các thuốc điều trị khác trong nhiều tháng. Viêm da tiết bã nhẹ đến vừa trên mặt Thoa kem/dung dịch 2 lần ngày trong 2 - 4 tuần, kế tiếp thoa ngày 1 lần trong 28 ngày. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thuốc Mycoster 1% chống chỉ định trong các trường hợp sau: Dị ứng/tiền sử dị ứng với một trong các thành phần của thuốc
Không thoa thuốc ở vùng quanh mắt. Nhiễm nấm men Candida: Không nên sử dụng các xà phòng có độ pH acid (pH acid giúp Candida tăng phát triển).
Thời kỳ mang thai Do chưa có các nghiên cứu về tác dụng có hại của thuốc trên phụ nữ mang thai, không nên dùng thuốc này trong thai kỳ. Thời kỳ cho con bú Do chưa có các nghiên cứu về tác dụng có hại của thuốc trên phụ nữ cho con bú, không nên dùng thuốc này trong khi cho con bú.
Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
Khi sử dụng thuốc Mycoster 1%, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Mặc dù không ghi nhận được tác dụng toàn thân nào, phải xem xét đến khả năng này khi điều trị lâu dài trên diện tích lớn, trên da bị tổn thương, trên các niêm mạc hoặc dưới lớp băng gạc kín. Các triệu chứng tại chỗ có thể tạm thời nặng hơn (cảm giác bị bỏng, lên ban đỏ, ngứa) khi bắt đầu điều trị (trong 2,8% các trường hợp) và không cần phải ngưng điều trị. Các tác dụng tại chỗ (đặc biệt là mụn nước) có thể do phản ứng quá mẫn cảm (trong 0,7% các trường hợp) thì phải ngưng điều trị. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Chưa có nghiên cứu. Nên tránh sử dụng chung với các thuốc dùng ngoài da khác.
Ciclopiroxolamine 1%
Dược lực học Thuốc trị nấm dùng tại chỗ. Ciclopiroxolamine là một thuốc trị nấm (thuộc họ pyridone) có tác dụng in vitro đối với: Candida và nấm men: Nồng độ ức chế tối thiểu (CMI) từ 1 đến 4 mcg/mL. Dermatophytes (Trichophyton và Epidermophyton, Microsporum): CMI từ 1 đến 4 mcg/mL. Các loại nấm khác: CMI từ 0,5 đến 8 mcg/mL. Ngoài ra thuốc còn có đặc tính kháng khuẩn đối với các vi khuẩn gram dương (Staphylococcus, Streptococcus) và vi khuẩn gram âm (Escherichia coli, Proteus, Pseudomonas). Dược động học Sự thẩm thấu qua da rất thay đổi: 1.1 đến 1.6% liều thoa được phát hiện trong nước tiểu. Nồng độ cực đại của thuốc trong huyết tương không đáng kể (0.2 - 0.3 mcg/mL). Sau khi thoa Ciclopirox kem 1% lên da, Ciclopiroxolamine khuếch tán ra trong biểu bì và các nang lông – tuyến bã. Các lớp bề mặt của lớp sừng đặc biệt thấm thuốc rất tốt. Thời gian tiếp xúc 1 giờ rưỡi với lớp biểu bì tạo ra một nồng độ từ 70 đến 579 mcg/g. Nồng độ này sau đó giảm dần hướng đến lớp bì, đạt ít nhất 1 mcg ở độ sâu 1.800 mcm.
Chỉ dùng ngoài da, chưa có báo cáo quá liều. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Ở nhiệt độ dưới 30°C.
Xem trên bao bì sản phẩm
/5.0