lcp
A Member of Buymed Group
Giao đến
https://cdn.medigoapp.com/product/30e8e6dfc8884b3f8ee0e2137cd75777.jpg
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng

Điều trị viêm loét dạ dày Bisnol hộp 60 viên

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

Danh mục

Thuốc tác dụng trên đường tiêu hóa

Thuốc cần kê toa

Hoạt chất

Tripotassium dicitrato bismuthate

Dạng bào chế

hộp 60 viên

Công dụng

Bisnol thuốc nhóm tuốc điều trị loét dạ dày hoặc tá tràng, thường dùng cùng với các thuốc khác, nhất là metronidazol kèm với tetracylin hoặc amoxicillin ( phác đồ tam trị liệu) để diệt hết Helicobacter pylori và do đó ngăn ngừa tái phát loét tá tràng

Thương hiệu

Davipharm

Nước sản xuất

Việt Nam

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Công dụng/Chỉ định

Bisnol thuốc nhóm tuốc điều trị loét dạ dày hoặc tá tràng, thường dùng cùng với các thuốc khác, nhất là metronidazol kèm với tetracylin hoặc amoxicillin ( phác đồ tam trị liệu) để diệt hết Helicobacter pylori và do đó ngăn ngừa tái phát loét tá tràng

Liều lượng và cách dùng

- Liều dùng: Liều thường dùng ở ngừoi lớn và người cao tuổi là dùng 4 lần/ ngày, 30 phút trước 3 bữa ăn chính và 2h sau bữa ăn cuối cùng trong 1 ngày, hoặc 2 viên dùng 2 lần/ ngày , nửa giờ trước bữa sáng và nửa giờ trước bữa tối Thời gian điều trị tối đa của một liệu trình là 2 tháng không nên dùng tripotassium dicitrto bismuthat điều trị duy trì Trẻ em: không khuyến cáo dùngt huốc cho trẻ em

Chống chỉ định

- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc - Bệnh nhân vấn đề về thận nặng, do khả năng tích luỹ bisnuthat kèm theo nguy cơ gây độc - Bệnh nhân chế độ ăn ít Kali

Thận trọng

Các chất bismuth trước đây được thông báo có thể gây bệnh não. Liều khuyến cáo ( 480mg/ ngày) thấp hơn rất nhiều so với liều có thể gây bệnh não. Tuy nhiên, nguy cơ nhiễm độc bismuth có thể tăng nếu liều khuyến cáo vượt quá mức như trong trường hợp quá liều, ngộ độc, uống thuốc trong thời gian dài hoặc uống cùng với những hợp chất khác chứa bismuth. Vì vậy, không khuyến cáo dùng liệu pháp toàn thân ( uống) dài hạn với bismuth Phải thận trọng khi dùng bismuth cho người bệnh có tiền sử chảy máu đường tiêu hoá trên ( vì bismuth gây phân màu đen có thể nhầm lẫn với đại tiện máu đen) Thuốc chứa khoảng 2 mmol ( khoảng 40mg) kali/ viên. Nên cân nhắc khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận hoặc bệnh nhân đang trong chế độ ăn kiểm soát kali Thuốc chứa lactose, bệnh nhân mắc bệnh di truyền hiếm gặp khoong dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactose hoặc rối loạn hấp thu glucose - galactose không nên dùng thuốc này.. Thuốc có chứa polysorrbat 80 có thể gây dị ứng và dầu thầu dầu có thể gây buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

có nghiên cứu dài hạn nào được tiến hành để đánh giá tiềm năng của bismuth về gây ung thư, gây đột biến hoặc gây nguy hại đến khả năng sinh sản. Không khuyến cáo dùng bismuth trong thời kỳ mang thai. Bismuth bài xuất vào sữa, nhưng không rõ có gây hại cho trẻ sơ sinh hay không. Vì vậy không khuyến cáo dùng thuốc này cho ngừoi mẹ đang cho con bú trừ khi lợi ích dự kiến đạt được vượt trội nguy cơ tiềm tàng

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo

Tác dụng không mong muốn

Thường gặp, 1/100 < ADR < 1/10 Tiêu hoá: nhuộm đen phân Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Tiêu hoá: buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy Da và mô dưới da: phát ban, ngứa Rất hiếm gặp, ADR< 1/10.000 Phản ứng phản vệ Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muoosn khác, khuyên bệnh nhân thông báo các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc

Tương tác thuốc

trị với Omeprazol làm tăng hấp thu bismuth lên 3 lần, gợi ý có sựu tăng nguy cơ độc tính nếu dùng liệu pháp 2 thuốc này Dùng đồng thời các chất đối kháng H2 hoặc Antacid làm giảm hiệu lực của các muối bismuth so với khi dùng đơn độc trong bệnh loét Bismuth hấp thụ tia X, có thể gây cản trở các thủ thuật chẩn đoán đường tiêu hoá bằng tia X. Không nên dùng các thuốc khác, thức ăn hoặc đồ uống đặc biệt là thuốc kháng acid, sữa, trái cây hoặc nước trái câytrong vòng 30 phút trước hoặc sau khi uống Tripotassium dicitrato bismuth vì hiệu quả của thuốc có thể bị ảnh hưởng. Hiệu quả của tetracylin dùng đường uống có thể bị ức chế

Thành phần

Tripotassium dicitrato bismuthat ( T.D.B) tương đương Bi2O3 Tá dược: Lactose monohydrat, cellulose vi tinh thể M101, povidon, crospovidon, magnesi stearat, sillison dioxyd, HPMC E6, titan dioxyd, talc, PEG 400, polysorbat 80, dầu thầu dầu.

Dược lý

Tripotassium dicitrato bismuthat có ái lực bao phủ chọn lọc lên đáy ổ loét dạ dày, còn với niêm mạc dạ dày bình thường thì không có tác dụng này. Sau khi uống, kết tủa chứa bismuth được tạo thành do ảnh hưởng của acid dạ dày trên bismuth. Ở ổ loét ( cả ở dạ dày và tá tràng) nhiều sản phẩm giáng vị của protein. được giải phóng liên tục với lượng tương đối lớn do quá trình hoại tử mô. Thông qua hình thành phức hợp chelat, những sản phẩn giáng vị này, cùng với tủa thu được từ bismuth, tạo một lớp bảo vệ không ảnh hưởng của dịch vị hoặc các enzym trong ruột. Rào chắn này cũng có thể ngăn ngưuaf tác dụng của pesin trên vị trí loét. Bismuth có tác dụng diệt khuẩn Helicobacter pylori ở khoảng 20% ngừoi bệnh, nhưng khi phối hợp với kháng sinh và chất ức chế bơm proton, có thể tới 95% ngừoi bệnh được diệt trừ H.pylori

Quá liều

Bismuth với các liều khuyến cáo, hiếm khi gây tác dụng không mong muốn nghiêm trọng, nhưng đã thông báo về suy thận, bệnh não và độc tính thần kinh sau khi dùng quá liều cấp hoặc mạn tính. Bismuth đã được phát hiện trong máu, nước tiểu, phân và thận của những ngừoi bệnh này, nồng độ trong máu, 1,6 microgram/ml đã được thấy 4h sau khi uống một liều 9.6. Uống với liều điều trị dài ngày, cách quãng trên 2 năm, được thông báo gây dị cảm, mất ngủ và giảm trí nhớ. Với các liều khuyến cáo về Bismuth hiện chưa rõ. Nên rửa dai dày, tẩy và bù nước, ngày cả khi bệnh đến chậm, vì bismuth có thể hấp thu đại tràng. Các tác nhân chelat hoá có thể có hiệu quả ở giai đoạn

Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo và thoáng mát, ở nhiệt độ dưới 30°C.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất

Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem

Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay