Điều trị viêm nhiễm đường niệu sinh dục, bệnh do amip viên nén Metronidazole 250mg Mekophar hộp 10 vỉ x 10 viên
lcp
A Member of Buymed Group
Giao đến
https://cdn.medigoapp.com/product/vien_nen_Metronidazole_250mg_Mekophar_299157e592.webp
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng

Điều trị viêm nhiễm đường niệu sinh dục, bệnh do amip viên nén Metronidazole 250mg Mekophar hộp 10 vỉ x 10 viên

Sản phẩm cần tư vấn từ dược sĩ
Lưu ý:

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

pharmacist
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

Thuốc cần kê toa

Dạng bào chế

hộp 10 vỉ x 10 viên

Công dụng

Chỉ định Metronidazole 250mg chỉ định điều trị trong các trường hợp sau: Nhiễm Trichomonas vaginalis ở đường niệu - sinh dục. Bệnh do amip (lỵ amip, áp xe gan). Viêm âm đạo không đặc hiệu. Bệnh do Giardia lamblia, Dracunculus medinensis. Viêm loét miệng, trứng cá đỏ. Điều trị các nhiễm khuẩn kỵ khí nhạy cảm khu trú hay toàn thân. Dự phòng nhiễm khuẩn kỵ khí sau phẫu thuật ở bệnh nhân phải phẫu thuật đường mật, đại trực tràng, phụ khoa. Viêm loét dạ dày-tá tràng do nhiễm Helicobacter pylori (phối hợp với một số thuốc khác).

Thương hiệu

Mekophar

Nước sản xuất

Việt Nam

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.

Công dụng/Chỉ định

Chỉ định Metronidazole 250mg chỉ định điều trị trong các trường hợp sau: Nhiễm Trichomonas vaginalis ở đường niệu - sinh dục. Bệnh do amip (lỵ amip, áp xe gan). Viêm âm đạo không đặc hiệu. Bệnh do Giardia lamblia, Dracunculus medinensis. Viêm loét miệng, trứng cá đỏ. Điều trị các nhiễm khuẩn kỵ khí nhạy cảm khu trú hay toàn thân. Dự phòng nhiễm khuẩn kỵ khí sau phẫu thuật ở bệnh nhân phải phẫu thuật đường mật, đại trực tràng, phụ khoa. Viêm loét dạ dày-tá tràng do nhiễm Helicobacter pylori (phối hợp với một số thuốc khác).

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng Uống cùng hoặc sau bữa ăn. Liều dùng Điều trị amip Một đợt dùng từ 5– 10 ngày Người lớn: uống 6– 9 viên/ngày, chia 3 lần. Trẻ em: uống 35– 50mg/kg/ngày, chia 3 lần. Bệnh do Trichomonas đường niệu – sinh dục: Cần điều trị cho cả bạn tình. Có 3 cách điều trị: Uống 1 liều duy nhất 2g (8 viên), vào buổi tối trước khi đi ngủ Hoặc dùng 7 ngày: uống 1 viên x 3 lần/ngày Hoặc dùng 10 ngày: Nam: uống 1 viên x 2 lần/ngày Nữ: uống 1 viên x 2 lần/ngày và đặt thêm 1 viên trứng/âm đạo vào buổi tối trước khi đi ngủ. Bệnh do Giardia: Người lớn: Uống 1 lần 2g/ngày trong 3 ngày hoặc 1 viên x 3 lần/ngày trong 5– 7 ngày. Trẻ em: Uống 15mg/kg/ngày, chia 3 lần trong 5– 10 ngày. Điều trị nhiễm khuẩn kỵ khí Người lớn: Uống 7,5mg/kg (tối đa 1g), cách 6 giờ 1 lần, dùng trong 7 ngày hoặc lâu hơn. Trẻ em: uống 7,5mg/kg,cách 8 giờ 1 lần. Điều trị nhiễm H.pylori 500 mg x 3 lần/ngày, phối hợp với hợp chất bismuth hoặc chất ức chế bơm proton và các kháng sinh khác (Clarithromycin hoặc Amoxicillin) trong 1– 2 tuần. Phòng nhiễm khuẩn kỵ khí sau phẫu thuật 20– 30mg/kg/ngày, chia làm 3 lần. Thường phối hợp với kháng sinh b– lactam hoặc aminoglycoside.

Chống chỉ định

Chống chỉ định Thuốc Metronidazole chống chỉ định trong các trường hợp sau: Mẫn cảm với dẫn chất nitro-imidazole hay một trong các thành phần của thuốc.

Thận trọng

Thận trọng khi sử dụng Ngưng trị liệu khi bị mất điều hòa, chóng mặt hoặc rối loạn tâm thần. Thuốc có thể làm nặng thêm trạng thái thần kinh ở những người bị bệnh ở hệ thần kinh trung ương hoặc ngoại biên nặng, ổn định hoặc tiến triển. Theo dõi công thức bạch cầu ở người có tiền sử rối loạn thể tạng máu hoặc khi điều trị liều cao và kéo dài. Cần giảm liều ở người suy gan nặng. Metronidazole có tác dụng ức chế alcol dehydrogenase và các enzym oxy hóa alcol khác. Thuốc có phản ứng nhẹ kiểu disulfiram như nóng bừng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, co cứng bụng và ra mồ hôi. Không uống rượu, các thức uống có cồn trong thời gian dùng thuốc. Metronidazole có thể gây bất động Treponema pallidum tạo nên phản ứng dương tính giả của nghiệm pháp Nelson.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú Không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai trong 3 tháng đầu thai kỳ, thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ mang thai ở 6 tháng cuối thai kỳ. Metronidazole bài tiết vào sữa mẹ, phụ nữ cho con bú nên ngừng cho con bú khi điều trị bằng Metronidazole.

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy.

Tác dụng không mong muốn

Tác dụng phụ Khi sử dụng Metronidazole thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như: Thường gặp: Buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, tiêu chảy, có vị kim loại khó chịu. Ít gặp: Giảm bạch cầu. Hiếm gặp: Mất bạch cầu hạt, cơn động kinh, bệnh đa dây thần kinh ngoại vi, nhức đầu, phồng rộp da, ban da, ngứa, nước tiểu sẫm màu. Thông báo bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Tương tác thuốc Metronidazole tăng tác dụng thuốc uống chống đông máu, đặc biệt warfarin, vì vậy tránh dùng cùng lúc. Metronidazole có tác dụng kiểu disulfiram. Vì vậy không dùng đồng thời 2 thuốc này để tránh tác dụng độc trên thần kinh như loạn thần, lú lẫn. Dùng đồng thời metronidazole và phenobarbital làm tăng chuyển hóa metronidazole nên metronidazole thải trừ nhanh hơn. Dùng metronidazole cho người bệnh đang có nồng độ lithi trong máu cao (do đang dùng lithi) sẽ làm nồng độ lithi huyết thanh tăng lên, gây độc. Metronidazole tăng tác dụng của vecuronium là một thuốc giãn cơ không khử cực. Để tránh tương tác giữa các thuốc, thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ về những thuốc đang sử dụng.

Thành phần

Metronidazole 250mg

Dược lý

Dược lực học Metronidazole, dẫn chất nitro-imidazole, có tác dụng điều trị nhiễm động vật nguyên sinh như Entamoeba histolytica, Giardia lamblia, Trichomonas vaginalis và có tác dụng diệt khuẩn trên Bacteroides, Fusobacterium và các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc khác, nhưng không có tác dụng trên vi khuẩn ái khí. Metronidazole chỉ bị kháng trong một số ít trường hợp. Dược động học Metronidazole thường được hấp thu nhanh và hoàn toàn theo đường uống, đạt tới nồng độ trong huyết tương xấp xỉ 10kg/ml khoảng 1 giờ sau khi uống 500mg. Khoảng 10 - 20% Metronidazole liên kết với protein huyết tương. Metronidazole khuếch tán tốt vào các mô và dịch cơ thể, nước bọt và sữa mẹ. Metronidazole chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa dạng hydroxy và acid, thải trừ qua nước tiểu một phần dưới dạng glucuronid.

Quá liều

Làm gì khi dùng quá liều? Quá liều: Metronidazole uống một liều duy nhất đến 15g đã được báo cáo. Triệu chứng bao gồm buồn nôn, nôn và mất điều hòa. Tác dụng độc thần kinh gồm có co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên đã được báo cáo sau 5– 7 ngày dùng liều; 6 – 10,4g cách 2 ngày/lần. Điều trị: không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Làm gì nếu quên 1 liều? Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Bảo quản

Bảo quản Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem

Medigo cam kết

Giao thuốc nhanh

Giao thuốc nhanh

Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy

Đáng tin cậy

Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình

Tư vấn nhiệt tình

Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7

Phục vụ 24/7

Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay