lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/1be157f0c2b548e48a59349f3b1dbe7c.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/32b8327dd9b4424884df71114191d9a7.png
https://cdn.medigoapp.com/product/46ac0920b0b74917a7983af8d3586544.jpg
Thumbnail 1
Thumbnail 2
Thumbnail 3
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Điều trị viêm túi mật, viêm đường mật Uldeso Tab. Hankook hộp 3 vỉ x 10 viên
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 3 vỉ x 10 viên
Công dụng
Bệnh đường mật và túi mật (viêm túi mật, viêm đường mật) do giảm bài tiết. Cải thiện chức năng gan trong bệnh gan mạn tính. Tăng choleserol huyết. Bệnh sỏi mật (sỏi cholesterol trong túi mật). Cải thiện chức năng gan trong xơ gan nguyên phát.
Thương hiệu
Hankook Korus Pharm
Nước sản xuất
Hàn Quốc
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Bệnh đường mật và túi mật (viêm túi mật, viêm đường mật) do giảm bài tiết. Cải thiện chức năng gan trong bệnh gan mạn tính. Tăng choleserol huyết. Bệnh sỏi mật (sỏi cholesterol trong túi mật). Cải thiện chức năng gan trong xơ gan nguyên phát.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Dùng đường uống. Uống vào bữa tối hoặc các bữa sáng và tối. Liều dùng Liều thông thường: Uống 7,5 mg/kg/24 giờ hoặc 2 viên/lần vào bữa tối (hoặc chia thành 2 lần vào bữa sáng và tối). Với bệnh nhân béo phì cần dùng liều 10 mg/kg/24 giờ. Đợt điều trị: Từ 6 tháng đến 1 năm (nếu sỏi to hơn). Gan ứ mật: Uống 13 - 15 mg/kg/24 giờ. Bệnh nhầy nhớt: Uống 20 mg/kg/24 giờ. Không dùng cho trẻ em vì độ an toàn và hiệu quả chưa được xác lập.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thuốc. Bệnh nhân bị nghẽn ống mật hoàn toàn (tác dụng lợi mật có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng). Bệnh nhân viêm gan tiến triển nhanh. Bệnh nhân sỏi calci. Bệnh nhân viêm túi mật cấp. Phụ nữ có hoặc nghi ngờ có thai. Trẻ em dưới 12 tuổi. Bệnh nhân bệnh thận. Bệnh nhân loét dạ dày - tá tràng cấp. Bệnh nhân viêm kết tràng hay viêm ruột như bệnh Crohn’s.
Thận trọng
Khi mới bắt đầu sử dụng để điều trị, cần tiến hành kiểm tra nồng độ các transaminase và phosphatase kiềm. Tránh phối hợp với các thuốc có độc tính với gan. Từ tháng thứ 6 sau khi điều trị, cần chụp X - quang lại túi mật để kiểm tra tác dụng của thuốc. Tắc mật, biến chứng gây ngứa, liều dùng cần tăng từ từ, bắt đầu từ liều dùng 200 mg/ngày. Trường hợp này có thể kết hợp với cholestyramin nhưng dùng cách xa nhau.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không dùng thuốc cho người mang thai hoặc nghi ngờ có thai. Không dùng cho người đang cho con bú. Cho đến nay, chưa tài liệu nghiên cứu nào có kết luận cụ thể về vấn đề này.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có tác động.
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Uldeso, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Hiếm gặp, ADR < 1/1000 Tiêu hóa: Tiêu chảy. Hướng dẫn cách xử trí ADR Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Tránh phối hợp với các thuốc có độc tính với gan. Tránh dùng chung với cholestyramin (làm giảm hoạt tính của thuốc).
Thành phần
Ursodeoxycholic acid 300mg
Dược lý
Dược lực học Ursodeoxycholic acid là một acid mật thứ cấp (secondary) được sản sinh từ các vi khuẩn đường ruột, trong khi các acid mật sơ cấp được sản sinh ra từ gan và được tích lũy ở túi mật. Khi được bài tiết vào đoạn ruột kết, các acid mật sơ cấp có thể được chuyển hoá thành acid mật thứ cấp nhờ các chủng vi khuẩn đường ruột. Các acid mật sơ cấp và thứ cấp giúp cơ thể tiêu hóa lipid. Ursodeoxycholic acid có hoạt tính điều chỉnh sự cân bằng giữa các thành phần của mật (làm giảm tổng hợp cholesterol ở mật), kích thích và giúp tái tạo tế bào gan, tạo các điều kiện thuận lợi hoà tan các sỏi cholesterol. Mặc dù ursodeoxycholic acid không phải là dẫn chất có nguồn gốc sản sinh từ động vật, nhưng nó đã được tìm thấy với số lượng lớn trong mật gấu. Ursodeoxycholic acid có tác dụng thúc đẩy hấp thu và este hóa vitamin B1 và B2. Dược động học Phân bố Ursodeoxycholic acid vào máu và được chuyển trực tiếp đến gan, chỉ một lượng nhỏ lưu thông trong vòng tuần hoàn. Chuyển hóa Ursodeoxycholic acid nhanh chóng hấp thu vào gan và gắn kết với glycin hoặc taurin rồi thải vào mật. Một tỷ lệ nhỏ ursodeoxycholic acid chịu sự chuyển hóa trong chu trình gan - ruột. Thải trừ Ursodeoxycholic acid đào thải qua sữa mẹ, thận, mật và chủ yếu qua phân.
Quá liều
Không có dữ liệu về quá liều. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Bảo quản
"Để thuốc ở nhiệt độ phòng, nơi thoáng mát, khô ráo.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà