lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/a_46_8d98ff1916.jpg
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Dung dịch bổ sung calci, ngăn ngừa còi xương, loãng xương Pancal Apimed hộp 20 ống x 10ml
0đ/-
Chọn đơn vị
Hộp 20 ống
1 ống
Chọn số lượng
pharmacist
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Không
Dạng bào chế
hộp 20 ống x 10ml
Công dụng
Thuốc Pancal được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Bổ sung calci ở những bệnh nhân thiếu calci như phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, sau mãn kinh, người bị chứng loãng xương, nhuyễn xương, còi xương, giảm hấp thu sau cắt dạ dày.
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
Xem trên bao bì của sản phẩm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Thuốc Pancal được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Bổ sung calci ở những bệnh nhân thiếu calci như phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, sau mãn kinh, người bị chứng loãng xương, nhuyễn xương, còi xương, giảm hấp thu sau cắt dạ dày.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: - Thuốc dùng đường uống, uống thuốc trong hoặc sau bữa ăn. Dùng cốc đong kèm theo để lấy thể tích thuốc uống. Liều dùng: Không dùng dung dịch uống pancal trong thời gian dài nếu không có lời khuyên của bác sĩ. Người lớn, người cao tuổi: - Uống 10ml (1 ống)/ngày. Trẻ em trên 3 tuổi: - Uống 6ml/ngày. Phụ nữ có thai (3 tháng cuối thai kỳ) và phụ nữ cho con bú: - Uống 18 - 24ml/ngày, chia thành 2 - 3 lần dùng.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc - Tăng calci huyết và tăng calci niệu (thừa vitamin D, cường cận giáp, suy thận nặng, loãng xương do bất động, các khối u gây mất calci như ung thư máu hay ung thư xương di căn). - Bệnh nhân đang điều trị bằng glycosid tim như digoxin. - Rung thất.
Thận trọng
- Cần theo dõi chặt chẽ nồng độ calci trong máu và trong nước tiểu trong trường hợp sử dụng calci liều cao, đặc biệt là ở trẻ em. - Cần ngưng thuốc ngay lập tức khi nồng độ calci trong máu vượt quá 2,625 - 2,75mmol/L (105 - 110mg/L) hoặc nồng độ calci trong nước tiểu vượt quá 5mg/kg. - Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho trẻ nhỏ bị hạ kali máu vì nồng độ calci huyết thanh cao có thể làm giảm nồng độ kali huyết thanh. - Thận trọng khi dùng muối calci cho bệnh nhân suy thận, bệnh tim, bệnh sarcoidosis. - Sỏi thận: Các chế phẩm bổ sung calci làm tăng nguy cơ sỏi thận. Do đó tránh dùng ở những bệnh nhân bị sỏi thận calci, hoặc có tiền sử sỏi thận. Bệnh nhân có nguy cơ sỏi thận cần phải uống nhiều nước.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Sử dụng calci trong thai kỳ đã được chứng minh an toàn. Thuốc được sử dụng cho phụ nữ mang thai theo nhu cầu hằng ngày. Phụ nữ cho con bú: Thuốc được sử dụng cho phụ nữ cho con bú theo nhu cầu hằng ngày.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
- Tác động trên đường tiêu hóa: Táo bón, kích ứng đường tiêu hóa. - Tăng calci máu: Tăng calci máu hiếm gặp khi sử dụng calci đơn độc, nhưng có thể xảy ra khi dùng liều cao trên bệnh nhân suy thận mạn. Tăng calci máu nhẹ có thể không triệu chứng hoặc có các biểu hiện như táo bón, chán ăn, buồn nôn, và nôn mửa. Tăng calci máu rõ có thể biểu hiện những thay đổi tâm thần như lú lẫn, mê sảng. * Quá liều và cách xử trí: Quá liều - Các triệu chứng khi sử dụng calci quá liều bao gồm: Chán ăn, mệt mỏi, buồn nôn, nôn, nhức đầu, khát nước, chóng mặt và tăng hàm lượng urê trong máu; calci có thể bị giữ lại trong nhiều mô và cơ quan như: Thận, động mạch... và có thể làm tăng nồng độ cholesterol trong máu. Trong một số trường hợp, quá liều calci có thể gây loạn nhịp tim và nhịp tim chậm. Cách xử trí - Khi quá liều, cần hạn chế tối đa việc sử dụng các chế phẩm chứa calci, tình trạng mất nước và mất cân bằng điện giải cần được khắc phục ngay lập tức. Trong trường hợp tăng calci huyết nặng, bệnh nhân cần được điều trị bằng cách tiêm truyền tĩnh mạch natri clorid 0,9%, sử dụng thuốc lợi tiểu quai để tăng bài tiết calci qua đường tiết niệu. Nếu việc điều trị bằng phương pháp trên không có hiệu quả, có thể tiêm calcitonin hoặc một số loại thuốc khác như biphosphonat, plicamycin hoặc các corticosteroid. Không được tiêm truyền phosphat vì có thể gây vôi hóa di căn. Trong trường hợp nguy hiểm, có thể loại một lượng lớn calci bằng cách thẩm phân phúc mạc. - Bệnh nhân có triệu chứng quá liều calci nên tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời. - Cẩn thận khi điều trị quá liều cho bệnh nhân suy gan và suy thận.
Tương tác thuốc
- Thuốc lợi tiếu thiazid hoặc vitamin D: Tăng calci máu có thể xảy ra khi sử dụng muối calci với thuốc lợi tiếu thiazid (dẫn đến giảm thải trừ calci qua nước tiểu) hoặc vitamin D (dẫn đến tăng hấp thu calci từ ruột). - Corticosteroid: Làm giảm hấp thu calci từ ruột. - Biphosphonat: Điều trị đồng thời muối calci với các biphosphonat (như alendronat, etidronat, ibandronat, risedronat) có thể dẫn đến giảm hấp thu biphosphonat từ đường tiêu hóa. Để làm giảm thiểu tác động của tương tác này, cần uống muối calci tối thiểu 30 phút sau khi uống alendronat hoặc risedronat; tối thiểu 60 phút sau khi uống ibandronat, và không được dùng trong vòng 2 giờ trước và sau khi uống etidronat. - Các glycosid trợ tim: Calci cộng tác dụng hướng cơ tim và tăng độc tính của glycosid trợ tim; hậu quả có thể gây loạn nhịp tim nếu sử dụng đồng thời (đặc biệt khi calci dùng đường tĩnh mạch, đường uống nguy cơ thấp hơn). - Chế phẩm sắt: Sử dụng đồng thời các muối calci với các chế phẩm sắt đường uống có thể dẫn đến giảm hấp thu sắt, cần khuyên bệnh nhân sử dụng hai chế phẩm này tại các thời điểm khác nhau. - Các quinolon: Sử dụng muối calci đồng thời với một số kháng sinh nhóm quinolon (như ciprofloxacin) có thể làm giảm sinh khả dụng của quinolon, không được uống cùng một thời điểm, nên uống cách xa nhau tối thiểu 3 giờ. - Các tetracyclin: Phức hợp của calci với các kháng sinh tetracyclin làm bất hoạt kháng sinh, vì vậy không được uống cùng một thời điểm, nên uống cách xa nhau tối thiểu 3 giờ.
Thành phần
Calci lactat pentahydrat 500mg Tá dược: Polyethylen glycol 6000, đường trắng, sucralose, acid citric khan, sorbitol 70%, methylparaben, propylparaben, propylen glycol, vàng tartrazin, hương cam (dạng lỏng), nước tinh khiết
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C. Để thuốc ra khỏi tầm nhìn và tầm tay của trẻ em.
Hạn dùng
Xem trên bao bì của sản phẩm
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà