- Công dụng/Chỉ định
- Đơn trị hoặc kết hợp với methotrexate:
Dịch truyền/dung dịch tiêm: Viêm khớp dạng thấp tiến triển, thể hoạt động, mức độ nặng ở người trưởng thành chưa được điều trị trước đó với MTX; hoặc viêm khớp dạng thấp tiến triển từ trung bình đến nặng ở bệnh nhân trưởng thành đáp ứng không đầy đủ hoặc không dung nạp điều trị trước đó bằng một hoặc nhiều thuốc chống thấp khớp cải thiện bệnh (DMARD) hoặc chất chống yếu tố hoại tử khối u (TNF).
Dịch truyền: Viêm khớp thiếu niên tự phát thể đa khớp không đáp ứng đầy đủ với điều trị bằng MTX trước đó hoặc thể hệ thống không đáp ứng với NSAID và corticoid toàn thân, ở bệnh nhi ≥ 2 tuổi.
- Liều lượng và cách dùng
- Viêm khớp dạng thấp: Truyền tĩnh mạch trong 1 giờ, 8 mg/kg, mỗi 4 tuần (bệnh nhân >100kg: không khuyến cáo liều > 800 mg/lần); hoặc tiêm dưới da 162 mg/tuần
Viêm khớp thiếu niên tự phát thể đa khớp: truyền tĩnh mạch 10 mg/kg (<30kg) hoặc 8 mg/kg (≥ 30kg) mỗi 4 tuần, thể hệ thống: truyền tĩnh mạch 12 mg/kg (< 30kg) hoặc 8 mg/kg (≥ 30kg) mỗi 2 tuần
Cách dùng
Dịch truyền: Pha loãng dung dịch cô đặc trong NaCl 0,9%. Để trộn dung dịch, nhẹ nhàng đảo ngược túi dung dịch đã pha để tránh tạo bọt.
Dung dịch tiêm: luân chuyển các vị trí tiêm dưới da (bụng, đùi, cánh tay) và không tiêm vào vị trí có nốt ruồi, sẹo, vùng da đau khi sờ vào, thâm tím, đỏ, cứng, bị tổn thương. Không lắc bơm tiêm đóng sẵn.
- Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Nhiễm trùng nặng tiến triển, thể hoạt động.
- Thận trọng
- Nhiễm trùng:
Không nên điều trị Actemra 162mg/0.9ml ở những bệnh nhân có nhiễm trùng tiến triển. Nếu bệnh nhân bị nhiễm trùng nặng nên tạm ngừng dùng Actemra cho đến khi tình trạng nhiễm trùng được kiểm soát.
Bác sĩ điều trị nên cân nhắc sử dụng Actemra ở bệnh nhân có tiền sử nhiễm trùng tái phát hoặc gặp những bệnh lý như viêm túi thừa, đái tháo đường có nguy cơ cao bị nhiễm trùng.
Tiêm chủng: Không nên dùng đồng thời vắc xin sống và bất hoạt với Actemra 162mg/0.9ml vì tính an toàn trên lâm sàng chưa được xác lập.
Phản ứng quá mẫn: Phản ứng quá mẫn nặng đã được báo cáo là có liên quan đến truyền Acterra ở 0,3% bệnh nhân
Bệnh gan tiến triển và suy gan: Cần thận trọng khi cân nhắc điều trị cho bệnh nhân có bệnh gan tiến triển hoặc suy gan.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Chưa có báo cáo cụ thể về việc dùng thuốc cho đối tượng này. Thận trọng với phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có báo cáo về trường hợp dùng thuốc cho các đối tượng này. Nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc cho người lái xe hoặc vận hành máy móc.
- Tác dụng không mong muốn
- Rất thường gặp: nhiễm trùng hô hấp trên, tăng cholesterol máu.
Thường gặp: viêm mô tế bào, viêm phổi, herpes simplex miệng, herpes zoster; đau bụng, loét miệng, viêm dạ dày; phát ban; ngứa da, mày đay; nhức đầu, chóng mặt; tăng cân, tăng bilirubin toàn phần; tăng HA; giảm bạch cầu, giảm bạch cầu đa nhân trung tính; phù ngoại biên, phản ứng quá mẫn, phản ứng tại chỗ tiêm; ho, khó thở; viêm kết mạc.
- Tương tác thuốc
- Thận trọng dùng cùng các thuốc đang được chỉnh liều và được chuyển hóa qua CYP450, CYP3A4, CYP1A2 hoặc CYP2C9 (như atorvastatin, chẹn kênh canxi, theophyllin, warfarin, phenytoin, cyclosporin, hoặc benzodiazepines) khi bắt đầu hoặc ngừng điều trị với tocilizumab.
- Thành phần
- Trong mỗi ống 0.9ml có chứa:
Tocilizumab hàm lượng 162mg/0,9ml.
Tá dược: Polysorbate 80, sucrose, disodium phosphate dodecahydrate, sodium dihydrogen phosphate dihydrate và nước pha tiêm
- Dược lý
- Dược động học
Sau khi tiêm tĩnh mạch, nồng độ tối đa (Cmax) tăng tỷ lệ thuận với liều giữa các liều 4 và 8mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 4 tuần. Sau khi dùng đường tĩnh mạch, thuốc được đào thải hai pha khỏi tuần hoàn.
Tocilizumab, giống như các kháng thể đơn dòng khác, được chuyển hóa thành các protein và axit amin nhỏ hơn nhờ các enzyme phân giải protein
Thời gian bán thải của tocilizumab phụ thuộc vào nồng độ. Thời gian bán thải cuối cùng ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp là 21,5 ngày.
Độ thanh thải toàn phần của tocilizumab phụ thuộc vào nồng độ và thay đổi từ phi tuyến tính ở liều thấp sang tuyến tính ở liều cao hơn
Cơ chế tác dụng của thuốc Actemra 162mg/0.9ml
Viêm khớp dạng thấp là bệnh mạn tính gây nên tình trạng đau nhức xương khớp do hoạt động của các bạch cầu chống lại các tác nhân có hại xâm nhập, chúng kéo đến các màng tế bào bao quanh khớp và gây nên các phản ứng viêm.
IL-6 được tiết ra bởi các tế bào lympho T và đại thực bào kích thích hệ thống miễn dịch bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân xâm nhập. Nó có tác dụng tăng cường biệt hóa tế bào B, kích thích tế bào B tiết kháng thể chống lại các tác nhân gây hại đồng thời có vai trò quan trọng trong quá trình tạo ra IL-1 và TNF, kích thích sản xuất các tế bào hủy xương . IL-6 có vai trò trong việc hình thành các phản ứng viêm, sự có mặt của nó liên quan đến hiện tượng viêm mạn tính.
Tocilizymab có tác dụng làm giảm các phản ứng viêm thông qua việc ức chế receptor IL-6. Tocilizymab ức chế IL-6 bằng cách gắn cả vào phần thụ thể gắn kết hòa tan và thụ thể gắn kết màng của IL-6 từ đó làm mất tác dụng của IL-6 trong các phản ứng viêm nên làm giảm các triệu chứng viêm.
- Quá liều
- Nếu nghi ngờ quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
- Bảo quản
- Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp mặt trời.
- Hạn dùng
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất.