lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Dung dịch tiêm truyền Aminoplasmal 10%  chai 250ml

Dung dịch tiêm truyền Aminoplasmal 10% chai 250ml

Danh mục:Thuốc bổ sung nước, protein và điện giải
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Lysin, Metformin
Dạng bào chế:Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch
Thương hiệu:B.Braun
Số đăng ký:VN-18160-14
Nước sản xuất:Đức
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Aminoplasmal 10%

Cứ 250 ml dung dịch chứa
Hoạt chất chính: Amino acid 1.25g, Isoleucine 2.225g, Leucine 2.14g, Lysine hydroclorid 1.7125, Methionine 1.10g, Phenylalanine 1.175g, Threonine 1.05g, Tryptophan 0.40g, Valine 1.55g, Arginine 2.875g, Histidine 0.75g, Alanine 2.625g, Glycine 3g, Acid aspartic 1.40g, Acid glutamic 1.80g, Proline 1.375g, Serine 0.575g, Tyrosine 0.1g.
Các chất điện giải: Natri acetat trihydrat 0.7145g, Natri hydroxyd 0.09g, Kali acetat 0.61325g, Magnesi clorid hexahydrat 0.127g, Dinatri phosphat dodecahydrat 0.89525g
Tá dược: Acetylcysteine, Acid citric ngậm 1 phân tử nước, Nước cất pha tiêm
Nồng độ các chất điện giải:
Natri 50mmol/l, Kali 25mmol/l, Magnesi 2.5mmol/l, Acetat 46mmol/l, Clorid 52mmol/l, Phosphat 10mmol/l, Citrat 2.0mmol/l, amino acid toàn phần 100g/l, Nito toàn phần 15.8 g/l, Giá trị năng lượng 1675 kJ/l tương đương 400 kcal/l, Nồng độ áp lực thẩm thấu 1021 mOsm/l, Chuẩn độ acid (đến pH 7.4) khoảng 5.7 - 6.3
Kali 25
Magnesi 2,5
Acetat 46
Clorid 52
Phosphat 10
Citrat 2,0
Amino acid toàn phần 100 g/l
Nitơ toàn phần 15,8 g/l
Giá trị năng lượng 1675 kJ/l tương đương 400 kcal/l
Nồng độ áp lực thẩm thấu 1021 mOsm/l
Chuẩn độ acid (đến pH 7,4) khoảng 26 mmol/l
PH 5,7 - 6,3

2. Công dụng của Aminoplasmal 10%

Cung cấp amino acid như một chất nền cho quá trình tổng hợp protein trong chế độ nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch, khi nuôi dưỡng qua đường uống và đường tiêu hóa không thể thực hiện được, không đủ hoặc chống chỉ định.
Trong nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch, nên luôn luôn truyền dung dịch amino acid phối hợp với một lượng thích hợp dung dịch cung cấp năng lượng, ví dụ các dung dịch carbohydrat

3. Liều lượng và cách dùng của Aminoplasmal 10%

Liều dùng được điều chỉnh theo nhu cầu của từng bệnh nhân về amino acid, chất điện giải và dịch cơ thể, phụ thuộc vào điều kiện lâm sàng của bệnh nhân
(tình trạng dinh dưỡng và/hoặc mức độ dị hóa nitơ do bệnh lý).
Người lớn và trẻ vị thành niên từ 15-17 tuổi:
Liều trung bình hàng ngày:
10 – 20 ml/kg thể trọng
- Tương đương: 1,0 – 2,0 g amino acid/kg thể trọng.
- Tương đương: 700 – 1400 ml cho bệnh nhân nặng 70 kg
Liều tối đa hàng ngày:
20 ml/kg thể trọng Tương đương: 2,0 g amino acid/kg thể trọng,
- Tương đương: 140 g amino acid cho bệnh nhân nặng 70 kg.
- Tương đương: 1400 ml cho bệnh nhân nặng 70 kg.
Tốc độ truyền và giọt tối đa:
1,0 ml/kg thể trọng/giờ Tương đương: 0,1 g amino acid/kg thể trọng/giờ,
- Tương đương: 25 giọt/phút cho bệnh nhân nặng 70 kg.
- Tương đương: 1,17 ml/ phút cho bệnh nhân nặng 70 kg
Trẻ em và thanh thiếu niên đến 14 tuổi:
Liều khuyến cáo được đưa ra ở đây là giá trị trung bình có tính chất định hướng. Liều phải được điều chỉnh tương ứng theo lứa tuổi của từng bệnh
nhân, giai đoạn phát triển của bệnh và tình trạng bệnh tật.
Liều hàng ngày cho trẻ từ 3 - 5 tuổi: 15 ml/kg thể trọng/ngày và tương đương với 1,5 g amino acid/kg thể trọng/ngày.
Liều hàng ngày cho trẻ từ 6 - 14 tuổi: 10 ml/kg thể trọng/ngày và tương đương
với 1,0 g amino acid/kg thể trọng/ngày.
Tốc độ truyền tối đa:
1,0 ml/kg thể trọng/giờ, tương ứng với 0,1 g amino acid/kg thể trọng/giờ.
Phương pháp truyền và thời gian sử dụng:
Truyền tĩnh mạch trung tâm
Dung dịch Amino acid có thể được sử dụng mỗi khi dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch được chỉ định.
Aminoplasmal B. Braun 10% E chỉ là một thành phần của dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch. Trong dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch, cung cấp amino
acid phải được kết hợp với cung cấp các nguồn năng lượng, acid béo thiết yếu, vitamin và các nguyên tố vi lượng

4. Chống chỉ định khi dùng Aminoplasmal 10%

Mẫn cảm với amino acid có mặt trong dung dịch
• Chuyển hóa amino acid bất thường bẩm sinh
• Rối loạn tuần hoàn nghiêm trọng đe doạ đến tính mạng, ví dụ bị sốc.
• Giảm Oxy huyết.
• Nhiễm acid chuyển hóa.
• Bệnh gan tiến triển.
• Suy thận nặng không phải lọc máu hoặc thẩm tách máu.
• Nồng độ bệnh lý hoặc cao trong huyết thanh của bất kỳ chất điện giải nào
trong thành phần sản phẩm.
• Trẻ em dưới 2 tuổi
• Chống chỉ định chung trong truyền tĩnh mạch:
- Suy tim mất bù
- Phù phổi cấp
- Tình trạng ứ nước

5. Thận trọng khi dùng Aminoplasmal 10%

Aminoplasmal® B. Braun 10% E được sử dụng thận trọng và chỉ sau khi cân nhắc cẩn thận giữa lợi ích mong đợi và rủi ro tiềm tàng ở những bệnh nhân
rối loạn chuyển hóa amino acid do nguyên nhân ngoài những nguyên nhân được đề cập trong mục “ Chống chỉ định”
"Trên những bệnh nhân suy gan, suy thận liều phải được điều chỉnh cho từng bệnh nhân.
Cần phải cẩn trọng kiểm tra những bệnh nhân bị tăng nồng độ áp lực thẩm thấu huyết thanh.
Trong trường hợp mất nước nhược trương nên điều chỉnh bằng cách cung cấp đủ dịch và chất điện giải trước khi dùng dung dịch dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch.
Trong suốt quá trình điều trị phải thường xuyên theo dõi điện giải huyết thanh, đường máu, cân bằng chất lỏng, cân bằng acid-base, chức năng thận (BUN, Creatinine).
Cũng nên kiểm soát protein huyết thanh và kiểm tra chức năng gan.
Nên cẩn trọng khi truyền một lượng lớn dịch cho bệnh nhân bị suy tim.
Aminoplasmal® B. Braun 10% E có thể được sử dụng như một phần nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch toàn phần khi kết hợp lượng chất bổ sung năng lượng thích hợp như (dung dịch carbohydrat, nhũ tương béo), vitamin, các nguyên tố vi lượng.
Nên kiểm tra hàng ngày ở vị trí catheter các dấu hiệu viêm hoặc nhiễm trùng."

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chưa thực hiện nghiên cứu trên phụ nữ mang thai và cho con bú. Không có dữ liệu tiền lầm sàng liên quan đế việc dùng Aminoplasmal® B. Braun 10% E trong suốt quá trình mang thai.
Chỉ nên dùng Aminoplasmal® B. Braun 10% E cho phụ nữ mang thai và cho con bú sau khi đã đánh giá cẩn thận lợi ích và rủi ro có thể.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có

8. Tác dụng không mong muốn

Có tác dụng không mong muốn, tuy nhiên các tác dụng phụ không cụ thể cho sản phẩm này nhưng có thể xuất hiện như kết quả của nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch, đặc biệt ở giai đoạn bắt đầu.
Ít gặp (<1/100; ≥1/1000):
Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn
Rối loạn chung: Đau đầu, rét run, sốt
Chú ý: Hãy thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn không được liệt kê trong tờ hướng dẫn sử dụng này khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Chưa được biết đến

10. Dược lý

Phân loại: Dung dịch dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch
ATC code: B05B A10
Mục đích của dung dịch dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch là cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết cho sự phát triển, duy trì và phục hồi các mô của cơ thể.
Các amino acid có tầm quan trọng đặc biệt vì chúng là một phần thiết yếu trong quá trình tổng hợp protein.
Các amino acid được truyền qua đường tĩnh mạch đi vào lòng mạch và gia nhập vào quỹ vốn amino acid nội sinh tự do bên trong tế bào. Cả các amino acid nội sinh và ngoại sinh đều được dùng làm chất nền cho quá trình tổng hợp protein chức năng và cấu trúc của cơ thể.
Để tránh sự chuyển hóa amino acid sản xuất năng lượng, và cũng để cung cấp cho quá trình tiêu thụ năng lượng khác của cơ thể, nên dùng cùng với các
chất cung cấp năng lượng (ở dạng carbohydrat hoặc chất béo).
Chất điện giải được sử dụng trong dinh dưỡng tĩnh mạch giúp duy trì mức huyết thanh cần thiết cho tiến trình sinh lý của tế bào mà mức điện giải trong tế bào được điều chỉnh chặt chẽ là điều kiện tiên quyết. Thêm nữa, sự kết hợp những chất điện giải với amino acid là có lợi, do tính hằng định nội môi của mỗi chất phụ thuộc lẫn nhau.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Triệu chứng
Việc dùng quá liều hoặc truyền quá nhanh có thể biểu hiện dưới dạng buồn nôn, rét run, ói mửa và bị thất thoát amino acid qua thận.
Điều trị:
Nếu phản ứng không hấp thu xảy ra, phải ngừng truyền tạm thời và sau đó tiếp tục truyền lại với tốc độ thấp hơn

12. Bảo quản

Giữ chai thuốc trong thùng carton để tránh ánh sáng
Không để thuốc ở nơi có nhiệt độ trên 30°C.
Không được bảo quản lạnh.
Bảo quản dưới 15°C có thể dẫn đến dạng tinh thể và hòa tan được khi làm nóng dần đến nhiệt độ 30°C. Khuấy nhẹ chai để đồng nhất hỗn hợp khi làm nóng.

Xem đầy đủ
MUA HÀNG