lcp
Xin chào! 👋 Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.
A Member of Buymed Group
Đăng nhập/Đăng ký
Giao đến
  • Thuốc

    • Mắt, tai mũi họng

    • Tiêu hóa, gan mật

    • Giảm đau, hạ sốt

    • Khác

    • Xương khớp, gout

    • Thuốc bổ, vitamin và khoáng chất

    • Tim mạch, tiểu đường

    • Da liễu, dị ứng

    • Chống bệnh truyền nhiễm

    • Thần kinh, não bộ

    • Tiết niệu, sinh dục

    • Chế phẩm dùng trong phẫu thuật

    • Nội tiết tố

    • Ung thư, ung bướu

  • Thực phẩm chức năng

    • Dinh dưỡng

    • Vitamin và khoáng chất

    • Thảo dược và thực phẩm tự nhiên

    • Hỗ trợ điều trị

    • Hỗ trợ tiêu hóa

    • Tăng cường chức năng

    • Hỗ trợ làm đẹp

    • Hỗ trợ sức khỏe tim mạch

    • Sinh lý - Nội tiết

  • Thiết bị y tế

    • Gel bôi các loại

    • Dụng cụ sơ cứu

    • Dụng cụ vệ sinh tai, mũi, họng

    • Dụng cụ kiểm tra sức khỏe

    • Dụng cụ y tế

    • Miếng dán các loại

    • Khẩu trang

  • Chăm sóc cá nhân

    • Chăm sóc phụ nữ

    • Chăm sóc trẻ em

    • Chăm sóc răng miệng

    • Lăn xịt khử mùi

    • Đồ chăm sóc khác

    • Vệ sinh cá nhân

    • Khăn giấy

    • Nhà cửa, đời sống

  • Sức khỏe sinh sản

    • Hỗ trợ tình dục

    • Kế hoạch hóa gia đình

  • Chăm sóc sắc đẹp

    • Chăm sóc tóc

    • Chăm sóc da

    • Điều trị da mặt

    • Chăm sóc cơ thể

    • Dụng cụ làm đẹp

    • Trang điểm

  • Góc sống khỏe

    • Bài viết Medigo

    • Tính chỉ số BMI

    • Công cụ tính ngày dự sinh

    • Công cụ tính ngày rụng trứng

    • Tra cứu bệnh

    • Hoạt chất

  • Nhà thuốc

    • Bác sĩ online

      • BS khám bệnh, tư vấn online

      • Đội ngũ bác sĩ

    Sản phẩm

    Danh mục bài viết

    Bài viết

    OPT
    Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

    Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

    MỞ NGAY
    Thuốc
    Tim mạch, tiểu đường
    Thuốc lợi tiểu
    Dung dịch tiêm truyền Manitol 20% chai 250ml
    Dung dịch tiêm truyền Manitol 20% chai 250ml
    Dung dịch tiêm truyền Manitol 20% chai 250ml

    Dung dịch tiêm truyền Manitol 20% chai 250ml

    Đã bán: -
    Danh mục:Thuốc lợi tiểu
    Thuốc cần kê toa:Có
    Hoạt chất:Mannitol
    Dạng bào chế:Dung dịch tiêm
    Thương hiệu:Mekophar
    Số đăng ký:VD-23168-15
    Nước sản xuất:Việt Nam
    Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc hết hạn dùng.
    Chọn số lượng
    -+
    MUA HÀNG
    Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

    Đánh giá
    Phản hồi chat
    -
    Vận chuyển từ
    -
    Xem sản phẩmTư vấn
    Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
    Đã duyệt nội dung
    Dược sĩ
    Dược sĩ Nguyên Đan
    Đã duyệt nội dung

    Thông tin sản phẩm

    1. Thành phần của Dung dịch tiêm truyền Manitol 20%

    Mỗi chai chứa:
    Manitol 50g
    Nước cất pha tiêm vừa đủ 250ml.

    2. Công dụng của Dung dịch tiêm truyền Manitol 20%

    - Thúc đẩy sự lợi niệu để phòng ngừa và/hoặc điều trị giai đoạn thiểu niệu của suy thận cấp trước khi tình trạng suy thận không phục hồi được hình thành.
    - Giảm áp lực nội sọ và điều trị phù não.
    - Giảm tình trạng tăng áp lực nội nhãn khi không thể được hạ thấp bằng các phương pháp khác.
    - Thúc đẩy đào thải những chất gây độc qua nước tiểu như aspirin và các barbiturat.

    3. Liều lượng và cách dùng của Dung dịch tiêm truyền Manitol 20%

    * Liều dùng và cách dùng
    - Người lớn: 50 - 200mg/24 giờ với liều lượng giới hạn là 50mg vào bất kì một lần nào. Trong hầu hết các trường hợp, bệnh nhân sẽ đáp ứng ở liều khoảng 100 mg/24 giờ. Tốc độ truyền được điều chỉnh để duy trì dòng nước tiểu ít nhất 30 - 50ml/giờ.
    - Trẻ em từ 12 tuổi trở xuống: liều lượng chưa được xác định.
    - Điều trị thiểu niệu: liều thông thường là 100 mg với dung dịch 15% hoặc 20%.
    - Giảm áp lực nội nhãn: 1,5 - 2,0mg/kg trọng lượng cơ thể có thể được dùng như dung dịch 15% hoặc 20% trong khoảng 30 phút để đạt được hiệu quả nhanh chóng và tối đa. Đối với trường hợp tiểu phẫu, nên dùng liều 1 - 1,5 giờ trước khi phẫu thuật để có được hiệu quả tối đa.
    - Trong các cuộc phẫu thuật tim mạch và các loại phẫu thuật khác: dung dịch truyền 50 đến 100 mg, giúp ngăn ngừa suy thận cấp. Nồng độ và thể tích tùy thuộc vào nhu cầu của bệnh nhân.
    * Xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng:
    Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng.

    4. Chống chỉ định khi dùng Dung dịch tiêm truyền Manitol 20%

    – Mất nước.
    – Suy tim sung huyết, các bệnh tim nặng.
    – Phù phổi, sung huyết phổi.
    – Chảy máu nội sọ sau chấn thương sọ não (trừ trong lúc phẫu thuật mở hộp sọ).
    – Phù do rối loạn chuyển hóa có kèm theo dễ vỡ mao mạch.
    – Suy thận nặng (trừ trường hợp có đáp ứng với test gây lợi niệu, nếu không có đáp ứng hoặc đáp ứng kém thì thể tích dịch ngoại bào tăng có thể dẫn đến ngộ độc nước cấp).
    – Thiểu niệu hoặc vô niệu sau khi làm thử nghiệm với Manitol.

    5. Thận trọng khi dùng Dung dịch tiêm truyền Manitol 20%

    - Trước khi truyền thuốc, phải chắc chắn là người bệnh không bị mất nước.
    - Kiểm tra chức năng tim mạch trước và sau khi dùng thuốc.
    - Trong lúc truyền cần theo dõi chặt chẽ cân bằng nước và điện giải, độ thẩm thấu của huyết tương, chức năng thận, dấu hiệu sinh tồn.
    - Nếu lưu lượng dịch truyền vào nhiều hơn lưu lượng nước tiểu thì có thể gây ngộ độc nước. Tác dụng lợi niệu kéo dài của thuốc có thể che lấp các dấu hiệu của bù nước không đủ hoặc giảm thể tích tuần hoàn.
    - Bộ dây truyền tĩnh mạch cần phải khớp với bộ phận lọc gắn liền.
    - Không được truyền manitol với máu toàn phần.
    - Trước khi truyền phải kiểm tra sự tương hợp của các chất thêm vào dung dịch manitol.
    - Do dịch ưu trương nên chỉ tiêm dung dịch manitol vào tĩnh mạch, nếu không có thể gây hoại tử mô, viêm tĩnh mạch huyết khối.

    6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

    Không dùng manitol ở phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú trừ khi thật cần thiết.

    7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

    Chưa ghi nhận được báo cáo phản ứng bất lợi về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác.

    8. Tác dụng không mong muốn

    Thường gặp (ADR > 1/100)
    - Tuần hoàn: Mất cân bằng dịch và điện giải như tăng thể tích dịch ngoài tế bào, quá tải tuần hoàn, toan hóa (khi dùng liều cao). Quá tải tuần hoàn ngoại vi gây phù phổi. Dịch từ trong tế bào đi ra ngoài gây mất nước các mô, mất nước não, đặc biệt trên bệnh nhân suy thận, làm nặng các triệu chứng bệnh thần kinh trung ương. Viêm tắc tĩnh mạch.
    - Toàn thân: rét run, sốt, nhức đầu.
    - Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, khát.
    - Chuyển hóa: mất cân bằng nước và điện giải, mất cân bằng kiềm toan.
    - Mắt: mờ mắt.
    Hiếm gặp (ADR < 1/1000)
    - Tại chỗ: thuốc ra ngoài mạch có thể gây phù và hoại tử da.
    - Tuần hoàn: nhịp tim nhanh.
    - Thận: thận hư từng ổ do thẩm thấu, suy thận cấp (khi dùng liều cao)
    - Khác: Phản ứng dị ứng: mày đay, choáng phản vệ, chóng mặt, đau ngực.
    * Xử trí các ADR
    Cần theo dõi người bệnh chặt chẽ trong khi truyền dung dịch manitol và phải truyền chậm.
    Phải giảm tốc độ truyền nếu người bệnh nhức đầu, buồn nôn…
    Đề phòng vỡ ruột trong lúc nội soi đại tràng bằng cách bơm và hút hơi đại tràng trong lúc soi.

    9. Tương tác với các thuốc khác

    Tương tác của thuốc
    - Theo dõi đáp ứng ở người bệnh đang điều trị bằng lithi.
    - Không được truyền máu và dung dịch manitol bằng cùng một bộ dây truyền.
    Tương kị của thuốc
    - Không được truyền manitol cùng với máu toàn phần.
    - Kiểm tra sự tương hợp với những chất được thêm vào dung dịch manitol trước khi sử dụng.

    10. Dược lý

    Nhóm dược lý: dung dịch lợi niệu thẩm thấu.
    Mã ATC: B05BC01
    - Manitol, một carbohydrat, được giới hạn trong ngăn ngoài tế bào. Nó có tác dụng thẩm thấu làm cho chất lỏng vận chuyển từ bên trong tế bào tới ngăn ngoài tế bào.
    - Manitol được tự do lọc ở cầu thận và ít hơn 10% được hấp thu lại từ ống thận. Trong ống thận, manitol có tác dụng thẩm thấu làm giảm hấp thu nước từ phần lọc cầu thận và tạo ra tác dụng lợi niệu. Manitol qua đó thúc đẩy lưu lượng nước tiểu trong tình trạng giảm niệu/ vô niệu hoặc trong trường hợp bệnh nhân có nguy cơ khởi phát suy thận cấp. Manitol cũng làm tăng bài tiết chất điện giải, đặc biệt là natri, kali và clo. Sự bài tiết các chất bài tiết qua thận như salicylat và barbiturat cũng tăng lên.
    - Manitol không qua hàng rào máu - não còn nguyên vẹn trong những trường hợp thông thường. Được giới hạn chỉ trong huyết tương, manitol gây ra áp lực thẩm thấu làm cho dịch rời khỏi mô não, do đó thể tích não và áp lực nội sọ được giảm xuống.
    - Manitol không thâm nhập vào mắt. Manitol làm giảm áp lực nội nhãn do hiệu ứng thẩm thấu của nó.

    11. Quá liều và xử trí quá liều

    Quá liều
    Điều trị kéo dài hoặc truyền nhanh một thể tích lớn dung dịch có độ thẩm thấu cao có thể gây quá tải tuần hoàn và mất cân bằng kiềm toan. Biểu hiện ban đầu là nhức đầu, buồn nôn, và rét run (nhiệt độ cơ thể không thay đổi), tiếp theo có thể xảy ra co giật, hôn mê.
    Xử trí
    Ngừng ngay việc truyền manitol. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ, theo dõi cân bằng nước và điện giải.

    12. Bảo quản

    Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
    Bảo quản thuốc ở nhiệt độ thấp có thể tạo tinh thể. Trường hợp quan sát thấy tinh thể, cần làm ấm chai thuốc (không quá 60°C), lắc đều, trước khi truyền cần kiểm tra thuốc đã được làm nguội đến nhiệt độ cơ thể.

    Xem đầy đủ

    Đánh giá sản phẩm này

    (1 lượt đánh giá)
    1 star2 star3 star4 star5 star

    Trung bình đánh giá

    5.0/5.0

    1
    0
    0
    0
    0
    MUA HÀNG
    A Member of Buymed Group

    Hỗ trợ khách hàng

    • Hotline: 1800 2247
      (Cước gọi miễn phí 24/7)
    • Email: cskh@medigoapp.com
    • Chính sách thanh toán
    • Chính sách xử lý khiếu nại
    • Chính sách vận chuyển và giao nhận
    • Chính sách đổi trả và hoàn tiền
    • Chính sách bảo hành
    • Chính sách bảo mật thông tin
    • Quy trình biên tập nội dung
    • Miễn trừ trách nhiệm nội dung

    Về Medigo

    • Giới thiệu
    • Liên hệ
    • Tính bmi online
    • Công cụ tính ngày dự sinh
    • Công cụ tính ngày rụng trứng

    Hợp tác và liên kết

    • Chính sách đối tác
    • Bán hàng cùng Medigo
    • Danh sách nhà thuốc
    • Danh sách dược sĩ
    • Danh sách bác sĩ

    Danh mục sản phẩm

    • Chăm sóc sắc đẹp
    • Chăm sóc cá nhân
    • Thiết bị y tế
    • Thực phẩm chức năng
    • Sức khoẻ sinh sản
    • Thuốc
    • Hoạt chất và dược liệu
    • Tin tức

    Kết nối với chúng tôi

    Tải ứng dụng trên điện thoại

    Chứng nhận bởi

    © 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019

    Địa chỉ: Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM - Hotline: 1800 2247 - cskh@medigoapp.com - Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà

    Từ khoá tìm kiếm: Nhà thuốc 24/24, Mua thuốc online, Nhà thuốc online, Nhà thuốc 24h,Hiệu thuốc gần đây,Tư vấn bác sĩ online,Bác sĩ nhanh
    Copyright © 2023 Medigo Software

    doctor_popup
    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
    TÔI ĐÃ HIỂU