
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Natricloride 0.9%
Natri clorid 0,9g
Nước cất pha tiêm vđ 100ml
Các chất điện giải: mmol/l (mEq/l)
Na+ 154
Cl- 154
Nồng độ áp lực thẩm thấu 308mOsm/l.
2. Công dụng của Natricloride 0.9%
- Thay thế dịch ngoại bào.
- Xử lý nhiễm kiềm chuyển hóa có mất dịch và giảm natri .
- Bổ sung natri clorid và nướcc trong trường hợp mất nước.
3. Liều lượng và cách dùng của Natricloride 0.9%
Tốc độ truyền: 120 - 180 giọt/phút, tương ứng với 360 - 540 ml/giờ.
4. Chống chỉ định khi dùng Natricloride 0.9%
5. Thận trọng khi dùng Natricloride 0.9%
Tính tương hợp của bất kỳ thuốc nào phải thêm vào dung dịch nên được kiểm tra trước khi sử dụng.
Không dùng khi dung dịch bị đổi màu, có tủa. Khi dùng làm dung môi pha thuốc cần tham khảo hướng dẫn của nhà sản xuất.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
8. Tác dụng không mong muốn
Có thể xảy ra các phản ứng sốt, tháng qua, thoát mạch tại vị trí tiêm truyền, giãn mạch và tăng thể tích tuần hoàn.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
10. Dược lý
Thận là bộ máy điều khiển chính sự cân bằng natri và nước. Phối hợp với các cơ chế kiểm soát bằng hormon (hệ thống renin - angiotensin - aldosterone, hormon chống bài niệu) và hormon kích thích bài tiết natri trong nước tiểu, chúng chịu trách nhiệm chính trong việc duy trì ổn định thể tích trong khoang ngoại bào.
Clorid đựơc trao đổi với hydro carbonat trong hệ thống vi ống và do đó liên quan đến sự điều hòa cân bằng toan kiềm.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Nếu xảy ra trường hợp như vậy, phải ngừng ngay vệc sử dụng các dịch truyền có chứa natri và kiểm tra lượng natri đã đưa vào cơ thể. Rất ít khi gặp trường hợp tăng natri máu nặng, khi đó có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại bớt natri ra khỏi cơ thể.