lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Dung dịch truyền tĩnh mạch Natricloride 0.9%  chai 500ml

Dung dịch truyền tĩnh mạch Natricloride 0.9% chai 500ml

Danh mục:Thuốc bổ sung nước, protein và điện giải
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Natri clorid
Dạng bào chế:Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch
Thương hiệu:B.Braun
Số đăng ký:VD-16420-12
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Natricloride 0.9%

Cứ 100ml dung dịch chứa:
Natri clorid 0,9g
Nước cất pha tiêm vđ 100ml
Các chất điện giải: mmol/l (mEq/l)
Na+ 154
Cl- 154
Nồng độ áp lực thẩm thấu 308mOsm/l.

2. Công dụng của Natricloride 0.9%

- Dùng làm dung môi pha tiêm truyền một số thuốc khác.
- Thay thế dịch ngoại bào.
- Xử lý nhiễm kiềm chuyển hóa có mất dịch và giảm natri .
- Bổ sung natri clorid và nướcc trong trường hợp mất nước.

3. Liều lượng và cách dùng của Natricloride 0.9%

1000ml/ngày, trừ khi có chỉ định khác.
Tốc độ truyền: 120 - 180 giọt/phút, tương ứng với 360 - 540 ml/giờ.

4. Chống chỉ định khi dùng Natricloride 0.9%

Dịch truyền tĩnh mạch natri clorid 0,9% không được dùng cho các bệnh nhân đang trong tình trạng ứ nước, tăng natri máu, giảm kali máu, nhiễm acid.

5. Thận trọng khi dùng Natricloride 0.9%

Dịch truyền tĩnh mạch natri clorid 0,9% chỉ nên dùng một cách thận trọng đối với các bệnh nhân cao huyết áp, suy tim sung huyết hoặc các tình trạng giữ natri, phù phổi và phù ngoại vi, sản kinh, suy thận nặng, tăng clo huyết, bệnh nhân quá trẻ hoặc quá già.
Tính tương hợp của bất kỳ thuốc nào phải thêm vào dung dịch nên được kiểm tra trước khi sử dụng.
Không dùng khi dung dịch bị đổi màu, có tủa. Khi dùng làm dung môi pha thuốc cần tham khảo hướng dẫn của nhà sản xuất.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chưa có phản ứng có hại được báo cáo

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng lên khả năng lại xe và vận hành máy móc

8. Tác dụng không mong muốn

Sử dụng không đúng hoặc quá liều dịch truyền natri clorid có thể dẫn đến tình trạng tăng kali máu. Hiện tượng này có thể xảy ra là do hậu quả của các chứng bệnh đã có từ trước như suy thận, tăng Aldosteron, tổn thương não hoặc của việc truyền quá nhiều glucose trong nuôi dưỡng bệnh nhân ngoài đường tiêu hóa.
Có thể xảy ra các phản ứng sốt, tháng qua, thoát mạch tại vị trí tiêm truyền, giãn mạch và tăng thể tích tuần hoàn.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Thừa natri làm tăng bài tiết lithi; thiếu natri có thể thúc đẩy lithi bị giữ lại và tăng nguy cơ gây ngộ độc; người bệnh dùng lithi không được ăn nhạt.

10. Dược lý

Tổng lượng natri của cơ thể được tính toán là 80 mmol/kg trong đó 97% ở ngoại bào và 3% trong nội bào. Tốc độ thay thế sử dụng hàng ngày đuợc tính toán là 100 - 180mmol (tương đương với 1,5 - 2,5 mmol/kg thể trọng).
Thận là bộ máy điều khiển chính sự cân bằng natri và nước. Phối hợp với các cơ chế kiểm soát bằng hormon (hệ thống renin - angiotensin - aldosterone, hormon chống bài niệu) và hormon kích thích bài tiết natri trong nước tiểu, chúng chịu trách nhiệm chính trong việc duy trì ổn định thể tích trong khoang ngoại bào.
Clorid đựơc trao đổi với hydro carbonat trong hệ thống vi ống và do đó liên quan đến sự điều hòa cân bằng toan kiềm.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Quá liều có thể dẫn đến tăng natri huyết, tăng clo huyết, ứ nước, tăng áp lực thẩm thấu huyết thanh và nhiễm toan chuyển hóa.
Nếu xảy ra trường hợp như vậy, phải ngừng ngay vệc sử dụng các dịch truyền có chứa natri và kiểm tra lượng natri đã đưa vào cơ thể. Rất ít khi gặp trường hợp tăng natri máu nặng, khi đó có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại bớt natri ra khỏi cơ thể.

12. Bảo quản

Bảo quản dịch truyền Natri clorid 0.9% B.Braun nơi khô, có nhiệt độ không quá 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(7 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.9/5.0

6
1
0
0
0