- Công dụng/Chỉ định
- Được dùng để hạ sốt, giảm đau từ nhẹ đến vừa.
- Liều lượng và cách dùng
- - Cách dùng: Thuốc dùng đường uống
- Liều dùng: 10 – 15 mg/kg thể trọng/lần. Cách mỗi 6 giờ uống 1 lần, không quá 4 lần/ngày. Các lần uống ít nhất cách nhau 4 giờ..
- Chống chỉ định
- Người có tiền sử mẫn cảm với paracetamol và bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Người bệnh nhiều lần thiếu máu.
Người bệnh thiếu hụt glucose – 6- phosphat dehydrogenase.
Suy chức năng gan, thận.
- Thận trọng
- Nếu tình trạng đau kéo dài quá 5 ngày và sốt kéo dài quá 3 ngày, hoặc triệu chứng trở nên nặng hơn nên ngưng điều trị để hỏi ý kiến bác sĩ.
Những bệnh nhân sử dụng paracetamol với những thuốc khác ảnh hưởng đến gan cần có sự theo dõi.
Không dùng quá liều chỉ định.
Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phàn ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- - Thời kỳ mang thai: Các nghiên cứu dịch tễ học trong thai kỳ ở người đã cho thấy không có ảnh hưởng xấu do sử dụng paracetamol với liều lượng khuyến cáo, nhưng bệnh nhân nên sử dụng thuốc này theo lời khuyên của bác sĩ.
- Thời kỳ cho con bú: Paracetamol được bài tiết qua sữa mẹ nhưng không có ý nghĩa đáng kể trên lâm sàng. Dữ liệu được công bố không chống chỉ định cho phụ nữ cho con bú. Tuân theo chỉ định từ bác sĩ. Chỉ nên dùng thuốc khi lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- - Tuân theo chỉ định từ bác sĩ.
- Tác dụng không mong muốn
- Ănn da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm khi mẫn cảm với paracetamol và những thuốc có liên quan. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Da: Ban.
Dạ dày – ruột: Buồn nôn, nôn.
Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.
Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Khác: Phản ứng quá mẫn.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
- Tương tác thuốc
- Dùng dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion. Tác dụng này có vè ít hoặc không quan trọng về lâm sàng, nên paracetamol được ưa dùng hơn salicylat khi cần giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt cho người bệnh đang dùng coumarin hoặc dẫn chất indandion.
- Thành phần
- Mỗi 5 ml dung dịch chứa: Paracetamol…….120 mg
Tá dược vừa đủ. (PEG 6000, propylene glycol, glycerin, sodium saccharin, sodium benzoate, citric acid monohydrate, sodium citrate dihydrate, erythrosine, hương dâu,nước tinh khiết.)
- Dược lý
- Dược lực học
Nhóm dược lý: Thuốc giảm đau, hạ sốt .
Cơ chế tác dụng
-Giảm đau
Cơ chế giảm đau của paracetamol chưa được xác định đầy đủ.
Paracetamol có thể hoạt động chủ yếu bằng cách ức chế tổng hợp prostaglandin trong hệ thống thần kinh trung ương (CNS) và ở mức độ thấp hơn, thông qua tác động ngoại biên bằng cách ngăn chặn sự phát sinh xung lực đau.
Tác động ngoại biên cũng có thể là do ức chế tổng hợp prostaglandin hoặc do ức chế tổng hợp hoặc sự hoạt động của các chất khác làm nhạy cảm thụ thể đau với kích thích cơ học hoặc hóa học
-Hạ sốt
Paracetamol có tác dụng hạ sốt bằng cách tác động tập trung vào trung tâm điều hòa nhiệt ở vùng dưới đồi để tạo ra sự giãn mạch ngoại biên dẫn đến tăng lưu lượng máu qua da, đổ mồ hôi và hạ nhiệt.
Các tác động trung tâm có lẽ liên quan đến sự ức chế tổng hợp prostaglandin ở vùng dưới đồi.
Dược động học
Paracetamol được hấp thu dễ dàng từ đường tiêu hóa với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 30 phút đến 2 giờ sau khi uống. Paracetamol được chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu chủ yếu dưới dạng liên hợp glucuronide và sulfate.
Dưới 5% được bài tiết dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải thay đổi trong khoảng từ 1 - 4 giờ. Liên kết với protein huyết tương không đáng kể ở nồng độ trị liệu thông thường nhưng tăng khi tăng nồng độ.
Một chất chuyển hóa hydroxyl hóa thứ yếu thường được sản xuất với lượng rất nhỏ bởi các oxidase chức năng hỗn hợp có trong gan, và thường được giải độc bằng cách liên hợp với glutathione gan có thể tích lũy sau khi dùng quá liều paracetamol và gây tổn thương gan.
- Quá liều
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu htiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
- Bảo quản
- Bảo quản trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C. Không nên bảo quản ở nhiệt độ < 8°C (nhiệt độ thấp hoặc ngăn mát tủ lạnh) vì có thể có hiện tượng kết tinh.
Hoặc phải ngâm dung dịch vào nước ấm trước khi dùng.
- Hạn dùng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.