Thông tin sản phẩm
Xem đầy đủ1. Công dụng/Chỉ định:
Các bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường, đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản, viêm phế quản hạng hen.
Các bệnh nhân sau mổ và cấp cứu để phòng các biến chứng ở phổi.
Các bệnh nhân sau mổ và cấp cứu để phòng các biến chứng ở phổi.
2. Liều lượng và cách dùng:
Thuốc được dùng bằng đường uống. Bẻ ống nhựa và uống trực tiếp dụng dịch trong ống, có thể pha loãng với nước hoặc uống nước sau khi sử dụng. Nên uống thuốc sau khi ăn
Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi : 10ml/lần, uống 3 lần/ngày. Sau đó ngày 2 lần nếu dùng kéo dài.
Trẻ em từ 5 – 10 tuổi : 5ml/lần, ngày uống 3 lần. Sau đó ngày 2 lần nếu điều trị kéo dài
Trẻ em từ 2 – 5 tuổi : 2,5ml/lần, ngày uống 3 lần. Sau đó ngày 2 lần nếu điều trị kéo dài
Trẻ em dưới 2 tuổi : 2,5ml/lần, ngày uống 2 lần
Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi : 10ml/lần, uống 3 lần/ngày. Sau đó ngày 2 lần nếu dùng kéo dài.
Trẻ em từ 5 – 10 tuổi : 5ml/lần, ngày uống 3 lần. Sau đó ngày 2 lần nếu điều trị kéo dài
Trẻ em từ 2 – 5 tuổi : 2,5ml/lần, ngày uống 3 lần. Sau đó ngày 2 lần nếu điều trị kéo dài
Trẻ em dưới 2 tuổi : 2,5ml/lần, ngày uống 2 lần
3. Chống chỉ định:
Cần chú ý với người bị loét đường tiêu hóa và các trường hợp ho ra máu, vì Ambroxol hydroclorid có thể làm tan các cục đông fibrin và làm xuất huyết trở lại.
4. Thận trọng:
Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
5. Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Dạng thuốc nhỏ giọt thích hợp cho trẻ nhỏ, vì vậy không áp dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
6. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Chưa có dữ liệu
7. Tác dụng không mong muốn:
Tiêu hóa: Tai biến nhẹ, chủ yếu sau khi tiêm như ợ nóng, khó tiêu, đôi khi buồn nôn, nôn
Dị ứng: Chủ yếu là phát ban
Hiếm gặp: Phản ứng kiểu phản vệ cấp tính, nặng, nhưng chưa chắc chắn có liên quan đến Ambroxol, miệng khô, tăng các transaminase
Dị ứng: Chủ yếu là phát ban
Hiếm gặp: Phản ứng kiểu phản vệ cấp tính, nặng, nhưng chưa chắc chắn có liên quan đến Ambroxol, miệng khô, tăng các transaminase
8. Tương tác thuốc:
Dùng Ambroxol với kháng sinh (amoxycilin, cefuroxim,erythromycin, doxycyclin) làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi. Chưa có báo cáo về tương tác bất lợi với các thuốc khác trên lâm sàng.
9. Thành phần:
Mỗi ml có chứa :
Ambroxol hydroclorid……………………..3mg
Tá dược : Sorbitol, natri clorid, Trinatri citrat dihydrat, Citric acid monohydrat, Sucralose, natri benzoat, hương Natural flavor A1385617, Nước tinh khiết
Ambroxol hydroclorid……………………..3mg
Tá dược : Sorbitol, natri clorid, Trinatri citrat dihydrat, Citric acid monohydrat, Sucralose, natri benzoat, hương Natural flavor A1385617, Nước tinh khiết
10. Dược lý:
Ambroxol là thuốc điều hòa sự bài tiết chất nhầy loại làm tan đờm, có tác động trên pha gel của chất nhầy bằng cách cắt đứt cầu nối disulfure của các glycoprotein và như thế làm cho sự long đàm được dễ dàng.
11. Bảo quản:
Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp
12. Hạn dùng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất
13. Phân loại sản phẩm:
Thuốc ho, long đờm