lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/5cccd8561cbd401d937ecd99ea0dd89d.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/c57da43dc7384994b6b6d7a54a39d728.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/16a6351f535b4888938ac2cf83189394.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/cc2585b9aee74c8b83a8642315c3c5b8.jpg
Thumbnail 1
Thumbnail 2
Thumbnail 3
Thumbnail 4
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Gel điều trị viêm khớp, viêm quanh khớp Diclocare Synmedic tuýp x 30g
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
tuýp x 30g
Công dụng
Thuốc Diclocare được chỉ định dùng trong các trường hợp: Điều trị tại chỗ trong trường hợp viêm khớp, viêm quanh khớp, viêm bao gân, viêm túi thanh mạc, viêm gân cũng như chấn thương gây viêm gân, viêm dây chằng, viêm cơ và khớp (như tụ máu, bong gân, căng cứng).
Thương hiệu
Synmedic Laboratories
Nước sản xuất
Ấn Độ
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Thuốc Diclocare được chỉ định dùng trong các trường hợp: Điều trị tại chỗ trong trường hợp viêm khớp, viêm quanh khớp, viêm bao gân, viêm túi thanh mạc, viêm gân cũng như chấn thương gây viêm gân, viêm dây chằng, viêm cơ và khớp (như tụ máu, bong gân, căng cứng).
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Thuốc bôi ngoài da. Liều dùng Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi Bôi Diclocare vào vùng da bị tổn thương 2 lần/ngày. Xoa đều thuốc nhẹ nhàng vào vùng da bị tổn thương. Lượng thuốc cần bôi phụ thuộc vào diện tích vùng da bị tổn thương sao cho lượng Diclocare đủ để xoa kín vùng da đó. Thông thường 0,5 g gel được bôi trên mỗi 5 cm x 5 cm da. Thời gian điều trị có thể kéo dài tới 90 ngày. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Thuốc Diclocare chống chỉ định trong các trường hợp sau: Đã biết hoặc nghi ngờ loét tá tràng tiến triển hoặc xuất huyết đường tiêu hóa. Dị ứng với diclofenac hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc. Những người đã từng bị hen, mày đay, viêm mũi cấp, hoặc các kiểu dị ứng khi dùng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác. Những người bị bệnh prophyrin. Phụ nữ có thai và các bà mẹ đang cho con bú và trẻ em dưới 12 tuổi.
Thận trọng
Cũng như các thuốc chống viêm không steroid khác, các phản ứng quá mẫn có thể xảy ra ở những bệnh nhân mà trước đó chưa dùng diclofenac. Phải thận trọng khi dùng diclofenac gel cho những bệnh nhân bị loét đường tiêu hóa tiến triển hoặc xuất huyết và suy gan hoặc suy thận nặng. Không bôi Diclocare vào những vết thương hở, nhiễm khuẩn hoặc viêm da tróc vảy. Không được bôi thuốc vào mắt, niêm mạc, nếu dính thuốc vào những vùng này phải rửa ngay bằng nước.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai Chống chỉ định. Thời kỳ cho con bú Chống chỉ định.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo.
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Diclocare, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Diclocare thường được dung nạp tốt, một số tác dụng không mong muốn thường được biết đến gồm: Nổi mẫn. Phản ứng bất thường của da với ánh sáng, thường là nổi mẫn (ngộ độc quang). Viêm da do dị ứng (viêm da tiếp xúc). Phản ứng dị ứng như nghẽn đường thở (co thắt phế quản) hoặc sưng môi, họng và lưỡi. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Tính an toàn khi dùng kết hợp Diclocare với các chất chống nắng, các dạng mỹ phẩm hoặc các thuốc dùng ngoài da khác chưa được biết rõ.
Thành phần
Diclofena 1%
Dược lý
Dược lực học Diclofenac là một thuốc chống viêm không steroid có tác dụng giảm đau và hạ sốt. Cũng giống như các thuốc chống viêm kiểu aspirin khác, diclofenac là một chất ức chế mạnh sự tổng hợp prostaglandin, như đã được chứng minh trên thực nghiệm, prostaglandin đóng vai trò chủ yếu trong nguyên nhân gây ra viêm, đau và sốt. Dược động học Sau khi bôi ngoài da, một lượng nhỏ của thuốc được hấp thu vào cơ thể (khoảng 6%). Nếu bôi 80 mg x 3 lần mỗi ngày, nồng độ diclofenac trong huyết tương ở trạng thái ổn định sau 4 ngày dùng thuốc là 41 g/L. Vì nồng độ thuốc hấp thu vào cơ thể thấp nên ít tác dụng không mong muốn đối với toàn thân.
Quá liều
Các tài liệu về quá liều với dạng dùng ngoài da của Diclofenac còn hạn chế. Xuất huyết đường tiêu hóa có thể xảy ra. Tăng huyết áp, ức chế hô hấp và hôn mê có thể xảy ra nhưng hiếm. Bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng và trợ sức sau khi quá liều với các thuốc chống viêm không steroid.
Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 300C. Không để đông lạnh.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà