Thuốc giảm đau, kháng viêm
Không
menthol, methyl salicylate, diclofenac, benzyl alcohol
hộp 1 tuýp 30g
Dicloran MS gel dùng điều trị tại chỗ các triệu chứng viêm đau do các nguyên nhân khác nhau: - Viêm thần kinh cơ hoặc cột sống gây ra do chấn thương, như bầm tím da, bong gân, trật khớp, căng cơ quá mức. - Các chứng thấp ngoài khớp như viêm gân, viêm bao hoạt dịch. - Bệnh thấp khớp như viêm khớp cấp hoặc mãn tính.
Unique Pharmaceuticals Laboratories
Ấn Độ
03 năm kể từ ngày sản xuất.
Dicloran MS gel dùng điều trị tại chỗ các triệu chứng viêm đau do các nguyên nhân khác nhau: - Viêm thần kinh cơ hoặc cột sống gây ra do chấn thương, như bầm tím da, bong gân, trật khớp, căng cơ quá mức. - Các chứng thấp ngoài khớp như viêm gân, viêm bao hoạt dịch. - Bệnh thấp khớp như viêm khớp cấp hoặc mãn tính.
Dicloran MS gel dùng ngoài da. Bôi 3-4 lần/ ngày vào chỗ đau với lượng thuốc vừa đủ. Có thể xoa nhẹ vào chỗ bôi thuốc. Có thể dùng kết hợp điều trị với Dicloran dạng viên thuốc.
Mẫn cảm với các thuốc nhóm non-steroid.
Không bôi thuốc trên các vết thương hở, vùng mắt và niêm mạc.
Dicloran MS gel được dung nạp tốt, nhưng đôi khi gây ngứa, đỏ da, phát ban hoặc nóng rát ngoài da.
Oleum lini 3% w/w (Chứa chủ yếu acid α linolenic) Diclofenac Sodium 1% w/w (Dạng Diclofenac Diethylamine BP) Methyl Salicylate BP 10% w/w Menthol BP 5% w/w Benzyl Alcohol BP(dạng bảo quản) 1% w/w Tá dược vừa đủ
- Diclofenac Diethylamine: là một thuốc kháng viêm non-steroid thấm vào mô dưới da do khuyếch tán trực tiếp và tập trung tại đó. Thuốc ức chế enzyme cyclo-oxygenase, do đó ức chế việc tạo ra các prostaglandins. - Oleum lini: chứa nhiều loại acid béo khác nhau, và một trong những loại đó là acid α linolenic có tác dụng như một tiền chất của acid Eicosapentanoic (EPA). Enzyme cyclo-oxygenase tác động lên EPA và chuyển acid này thành prostaglandin E3, chất này có hoạt tính gây viêm tương đối yếu. Lượng enzyme cyclo-oxygenase lớn hơn tham gia vào chuyển hóa acid EPA thành prostaglandin E3 và do đó, lượng cyclo-oxygenase còn ít hơn sẽ chuyển hóa acid Arachidonic thành PGE2 là chất có hoạt tính gây viêm mạnh. - Methyl Salicylate: được hấp thu qua da và mang lại tác dụng giảm đau. - Menthol: khi dùng bôi ngoài da sẽ làm giãn nở các mạch máu ngoại vi, gây ra cảm giác mát lạnh tiếp theo với hiệu lực giảm đau.
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
03 năm kể từ ngày sản xuất.
/5.0