lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Giảm đau, chống viêm mũi dị ứng, viêm xoang Xoang Vạn Xuân hộp 10 vỉ x 10 viên

Giảm đau, chống viêm mũi dị ứng, viêm xoang Xoang Vạn Xuân hộp 10 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc kháng viêm
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Viên nang
Thương hiệu:Vạn Xuân
Số đăng ký:V1508-H12-10
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Giao hàng
nhanh chóng
Nhà thuốc
uy tín
Dược sĩ tư vấn
miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Xoang Vạn Xuân

Bạc hà 100mg
Bạch chỉ 100mg
Tân di hoa 150mg
Hoàng kỳ 200mg
Phòng phong 200mg
Thương nhĩ tử 200mg
Bạch truật 200mg

2. Công dụng của Xoang Vạn Xuân

Chỉ định
Thuốc Xoang Vạn Xuân 10X10 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Ðiều trị giảm đau, chống viêm trong các bệnh:
Viêm mũi dị ứng.
Viêm xoang cấp và mãn.
Viêm họng.

3. Liều lượng và cách dùng của Xoang Vạn Xuân

Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn: 4 viên/lần x 2 - 3 lần/ngày, đợt dùng 6 - 8 tuần.
Trẻ em 3 - 5 tuổi: 1 viên/lần x 2 - 3 lần/ngày.
Trẻ em 6 - 12 tuổi: 2 viên/lần x 2 - 3 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

4. Chống chỉ định khi dùng Xoang Vạn Xuân

Chống chỉ định
Thuốc Xoang Vạn Xuân 10X10 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Dị ứng với các thành phần trong bài thuốc;
Phụ nữ có thai;
Trẻ em < 30 tháng tuổi;
Trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.

5. Thận trọng khi dùng Xoang Vạn Xuân

Thận trọng khi sử dụng
Người bị bệnh tim mạch.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai
Chưa có báo cáo.
Thời kỳ cho con bú
Chưa có báo cáo.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo.

8. Tác dụng không mong muốn

Tác dụng phụ
Không thấy tác dụng phụ nào đáng kể.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Tương tác thuốc
Chưa có báo cáo.

10. Dược lý

Dược lực học
Thuốc có tác dụng bổ khí, trừu phong, thấp hàn ở phế và mũi họng. Ngoài ra còn có tác dụng giảm đau, chống viêm.
Dược động học
Chưa có báo cáo.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có báo cáo.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

12. Bảo quản

Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ dưới 300C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(7 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

7
0
0
0
0