lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/b3b552836c0c4d988c79db542cf53dc1.png
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Giảm đau đầu, đau răng, đau bụng kinh Nurofen 200mg Reckitt Benckiser hộp 1 vỉ x 12 viên
0đ/-
Chọn đơn vị
Hộp 1 vỉ
Vỉ 12 viên
1 viên
Chọn số lượng
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Không
Dạng bào chế
hộp 1 vỉ x 12 viên
Công dụng
Thuốc Nurofen 200 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Điều trị làm giảm đau trong các trường hợp như nhức đầu, đau răng, đau bụng kinh, đau khớp dạng thấp, đau cơ và đau lưng. Nurofen làm hạ sốt như sốt trong cảm cúm. Nurofen làm giảm viêm cơ và khớp trong bệnh thấp bao gồm viêm khớp thiếu niên và rối loạn cơ xương khác.
Thương hiệu
Reckitt Benckiser
Nước sản xuất
Anh
Hạn dùng
Xem trực tiếp trên bao bì
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Thuốc Nurofen 200 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Điều trị làm giảm đau trong các trường hợp như nhức đầu, đau răng, đau bụng kinh, đau khớp dạng thấp, đau cơ và đau lưng. Nurofen làm hạ sốt như sốt trong cảm cúm. Nurofen làm giảm viêm cơ và khớp trong bệnh thấp bao gồm viêm khớp thiếu niên và rối loạn cơ xương khác.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Thuốc dùng đường uống. Liều dùng Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: Khởi đầu uống 2 viên, sau đó 1 hoặc 2 viên mỗi 4 giờ. Bệnh nhẹ không dùng quá 1.200 mg/ngày. Tối đa 2.400 mg/ngày. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Thuốc Nurofen 200 chống chỉ định trong các trường hợp sau: Mẫn cảm với ibuprofen. Quá mẫn với aspirin hoặc với các thuốc chống viêm không steroid. Các triệu chứng của hen, viêm mũi, nổi mày đay sau khi dùng aspirin và các NSAIDs. Bệnh nhân đang bị hoặc có tiền sử loét tiêu hóa. Trẻ em < 12 tuổi (dạng viên).
Thận trọng
ọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Không dùng ibuprofen để điều trị sốt xuất huyết. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Cần thận trọng khi dùng Nurofen cho người cao tuổi, người bị bệnh tim mạch, suy gan hoặc suy thận. Bệnh nhân bị suy tim sung huyết, xơ gan, giảm thể tích tuần hoàn do thuốc lợi tiểu, hoặc thiểu năng thận đòi hỏi sự tổng hợp tại chỗ các prostaglandin làm giãn mạch để duy trì sự tưới máu thận và do đó những bệnh nhân này có nguy cơ cao hơn về rối loạn chức năng thận do các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) gây ra sự ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận. Nên ngưng dùng Nurofen ở bệnh nhân bị giảm thị giác hay nhìn lờ mờ, hoặc bị loạn sắc. Bệnh nhân bị bệnh về chất tạo keo có thể có nguy cơ viêm màng não vô khuẩn.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai Trong khi chưa ghi nhận trường hợp quái thai nào ở động vật thí nghiệm, nếu có thể được nên tránh dùng ibuprofen trong thời kỳ mang thai. Thời kỳ cho con bú Cho đến nay trong một số nghiên cứu có giới hạn, ibuprofen có trong sữa mẹ ở nồng độ rất thấp và không chắc ảnh hưởng có hại cho trẻ đang bú mẹ.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa được ghi nhận.
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Nurofen 200, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Thường gặp, ADR > 1/100 Tiêu hóa: Cảm giác khó chịu hoặc đau ở dạ dày, buồn nôn, không dung nạp ở đường dạ dày – ruột và chảy máu dạ dày – ruột, loét dạ dày, hoạt hóa loét tiêu hóa, phân đen như hắc ín. Da: Nổi ban. Hô hấp: Làm hen nặng thêm. Gan thận: Các vấn đề về gan và thận (viêm bang quang, huyết niệu, suy thận cấp, viêm thận kẽ và hội chứng thận hư). Toàn thân: Nhức đầu, chóng mặt, rối loạn thính giác. Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000 Da: Da bị tróc và dễ thâm tím. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Ở liều điều trị, cho đến nay chưa thấy bằng chhứng về tương tác đáng kể trên lâm sàng giữa Nurofen với các thuốc thông thường khác. Tuy nhiên, cũng như các NSAIDs khác, nên thận trọng với các bệnh nhân: Đang dùng thuốc chống đông máu đường uống (như coumarin); đang chữa bệnh cao huyết áp bằng thuốc lợi tiểu thiazide, thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE) và thuốc chẹn beta; đang dùng thuốc methotrexate và lithium; đang dùng những thuốc giảm đau khác có chứa aspirin, ibuprofen hoặc các NSAIDs khác. Các tương tác khác ít đáng kể bao gồm: Cyclosporine, mifepristone, ccorticosteroid, kháng sinh họ quinolone.
Thành phần
Ibuprofen 200mg
Dược lý
Dược lực học Ibuprofen là thuốc chống viêm không steroid, dẫn xuất từ acid propionic. Tương tự như các thuốc chống viêm không steroid khác, ibuprofen có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm. Cơ chế tác dụng của thuốc là ức chế enzym prostaglandin synthetase và do đó ngăn tạo ra prostaglandin, thromboxan và các sản phẩm khác của enzym cyclooxygenase. Ibuprofen cũng ức chế tổng hợp prostacyclin ở thận và có thể gây nguy cơ ứ nước do làm giảm dòng máu tới thận. Cần phải lưu ý đến điều này khi chỉ định cho người bệnh có suy thận, suy tim, suy gan và các bệnh có rối loạn về thể tích huyết tương. Tác dụng chống viêm của ibuprofen xuất hiện sau hai ngày điều trị. Ibuprofen có tác dụng hạ sốt mạnh hơn aspirin, nhưng kém indomethacin. Thuốc có tác dụng chống viêm tốt và có tác dụng giảm đau tốt trong điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên. Dược động học Ibuprofen hấp thu tốt ở ống tiêu hóa. Nồng độ tối đa của thuốc trong huyết tương đạt được sau khi uống từ 1 - 2 giờ. Thuốc gắn rất nhiều với protein huyết tương. Nửa đời của thuốc khoảng 2 giờ. Ibuprofen đào thải rất nhanh qua nước tiểu (1% dưới dạng không đổi, 14% dưới dạng liên hợp).
Quá liều
Có ít thông tin về xảy ra độc tính cấp với ibuprofen. ADR do quá liều ibuprofen thường phụ thuộc vào lượng thuốc uống và thời gian uống. Tuy nhiên vì sự đáp ứng với thuốc là khác nhau nên quá liều phải đánh giá trên từng cá thể. Các triệu chứng về quá liều ibuprofen đã được báo cáo gồm: Đau bụng, buồn nôn, nôn, thờ ơ và ngủ gà, có thể xảy ra đau đầu, cơn co cứng, ức chế TKTW, co giật, hạ huyết áp, nhịp nhanh, thở nhanh và rung nhĩ. Có báo cáo nhưng hiếm về nhiễm toan chuyển hóa, hôn mê, suy thận cấp, tăng kali huyết, ngừng thở (chủ yếu ở trẻ nhỏ), ức chế hô hấp và suy hô hấp. Có sự liên quan rất ít giữa nồng độ ibuprofen trong máu và các phản ứng nghiêm trọng xảy ra khi quá liều ibuprofen.
Bảo quản
Giữ trong bao bì kín, nơi khô mát, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 25°C.
Hạn dùng
Xem trực tiếp trên bao bì
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà