lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/aeeab5550187421fb0951a79d1f58884.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/4a80e7b547b54a11a485cec6cf126cac.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/1a0bf1eb40e749f6a01090ff3ff934d7.jpg
Thumbnail 1
Thumbnail 2
Thumbnail 3
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Hỗ trợ điều trị nhiễm virus HIV Mibeproxil 300mg Hasan hộp 1 vỉ x 7 viên
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 1 vỉ x 7 viên
Công dụng
Thuốc Mibeproxil được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Điều trị kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác trong nhiễm virus HIV - 1 ở người lớn. Điều trị kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác trong phòng ngừa nhiễm HIV ở những người có nguy cơ lây nhiễm. Điều trị viêm gan B mạn tính còn bù, có bằng chứng về virus và mô học chứng tỏ viêm gan thể hoạt động hoặc xơ hóa.
Thương hiệu
Hasan-Dermapharm
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Thuốc Mibeproxil được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Điều trị kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác trong nhiễm virus HIV - 1 ở người lớn. Điều trị kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác trong phòng ngừa nhiễm HIV ở những người có nguy cơ lây nhiễm. Điều trị viêm gan B mạn tính còn bù, có bằng chứng về virus và mô học chứng tỏ viêm gan thể hoạt động hoặc xơ hóa.
Liều lượng và cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Uống thuốc lúc no để được hấp thu tốt nhất. Ăn thức ăn nhanh có nhiều chất béo có thể làm tăng khả năng hấp thu thuốc. Liều dùng Điều trị và phòng ngừa HIV: Uống 1 viên x 1 lần/ngày. Kết hợp với thuốc kháng retrovirus khác. Điều trị viêm gan B mạn tính: 1 viên x 1 lần/ngày trong hơn 48 tuần. Bệnh nhân suy thận: Độ thanh thải creatinine 30 – 49 ml/phút: 1 viên mỗi 48 giờ. Độ thanh thải của creatinine 10 – 29 ml/phút: 1 viên x 2 lần/tuần. Bệnh nhân thẩm phân máu: 1 viên/tuần sau khi thẩm phân hoàn tất. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Thuốc Mibeproxil chống chỉ định trong các trường hợp sau: Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Bệnh thận nặng. Bệnh nhân có bạch cầu đa nhân trung tính thấp bất thường (< 0,75 x 109/L) hay nồng độ hemoglobin bất thường (75 g/L). Phụ nữ có thai và cho con bú.
Thận trọng
Bệnh nhân suy thận: Theo dõi chức năng thận. Kiểm tra sự giảm mật độ khoáng của xương ở bệnh nhân có tiền sử gãy xương hoặc có nguy cơ bị loãng xương. Khi dùng cách thuốc kháng retrovirus có thể gây tăng sinh các mô mỡ trong cơ thể. Nhiễm acid lactic, thường kết hợp với gan to nghiêm trọng và nhiễm mỡ thường gặp khi điều trị với các thuốc ức chế ngược nucleoside. Các triệu chứng nhiễm acid lactic gồm: Buồn nôn, nôn, khó chịu, suy nhược. Trẻ em dưới 15 tuổi: Chưa xác định độ an toàn.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai Không dùng cho phụ nữ có thai. Thời kỳ cho con bú Không dùng cho phụ nữ cho con bú.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có thông tin về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc nhưng có khả năng gây chóng mặt khi dùng thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Mibeproxil, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Tiêu hóa: Chán ăn, đầy hơi, khó tiêu, nôn và buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, viêm tụy. Thần kinh và tâm thần: Bệnh thần kinh ngoại vi, đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, trầm cảm, ra mồ hôi. Cơ xương: Đau cơ. Gan mật: Tăng men gan. Chuyển hóa: Tăng triglyceride máu, tăng đường huyết, tăng amylase huyết thanh, giảm phosphate máu. Huyết học: Thiếu bạch cầu trung tính. Thận: Suy thận. Da: Phát ban da. Hướng dẫn cách xử trí ADR Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Tenofovir và các tiền chất không là chất nền của CYP450, không gây ức chế CYP đồng phân 3A4, 2D6, 2C9, 2E1 tuy nhiên hơi ức chế nhẹ trên 1A. Thuốc làm giảm chức năng thận, thuốc cạnh tranh bài xuất qua ống thận như aminoglycoside, cidofovir, vancomycin, ganciclovir, amphotericin B, foscarnet, acyclovir,... làm tăng nồng độ các thuốc khi dùng phối hợp. Tác dụng đồng vận hay cộng hợp với các chất ức chế protease HIV, thuốc ức chế men sao chép ngược không có cấu trúc nucleoside. Tương tác dược động không rõ với thuốc tránh thai đường uống chứa ethinyl estradiol và norgestimate.
Thành phần
Tenofovir disoproxil - 300mg
Dược lý
Dược lực học Tenofovir disoproxil fumarate có cấu trúc nucleotide diester vòng xoắn tương tự adenosine monophosphate. Tenofovir disoproxil fumarate trải qua sự thủy phân diester ban đầu chuyển thành tenofovir và tiếp theo là quá trình phosphoryl hóa nhờ các men trong tế bào tạo thành tenofovir disphosphate. Tenofovir disphosphate ức chế hoạt tính của men sao chép ngược HIV - 1 bằng cách cạnh tranh với chất nền tự nhiên deoxyadenosine - 5' - triphosphate và sau khi gắn kết vào ADN, kết thúc chuỗi ADN. Tenofovir disoproxil fumarate cũng ức chế enzyme ADN - polymerase của virus gây viêm gan B (HBV) trong tế bào gan. Tenofovir disphosphate là chất ức chế men α và β - ADN polymerase của động vật có vú và men γ - ADN ở động vật có xương sống. Dược động học Hấp thu Tenofovir disoproxil fumarate được hấp thu nhanh sau khi uống và chuyển thành tenofovir. Sinh khả dụng theo đường uống của thuốc là 25% và tăng lên khi uống thuốc trong bữa ăn giàu chất béo. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1 – 2 giờ. Phân bố Tenofovir disoproxil fumarate phân bố rộng rãi trong các mô, đặc biệt là gan và thận. Thải trừ Thời gian bán thải kết thúc của tenofovir là khoảng 17 tiếng. Tenofovir được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu bằng cả 2 cách bài tiết qua ống thận và lọc qua cầu thận.
Quá liều
Triệu chứng khi sử dụng liều cao chưa được ghi nhận. Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời. Tenofovir được loại trừ hiệu quả bằng thẩm phân máu với hệ số phân tách khoảng 54%.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà