Hỗn dịch điều trị viêm loét dạ dày Sucracid Pacificpharma hộp 1 chai x 120ml
lcp
A Member of Buymed Group
Giao đến
https://cdn.medigoapp.com/product/c8adae4c10304afe98d0f7a7876052a3.jpg
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng

Hỗn dịch điều trị viêm loét dạ dày Sucracid Pacificpharma hộp 1 chai x 120ml

0đ/-
Chọn đơn vị
Hộp 1 chai
1 chai
Chọn số lượng
pharmacist
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

Thuốc cần kê toa

Không

Dạng bào chế

hộp 1 chai x 120ml

Công dụng

Thuốc Sucracid được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Điều trị loét dạ dày tá tràng, viêm dạ dày mạn tính, loét lành tính. Phòng tái phát loét tá tràng, phòng loét do stress. Điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.

Thương hiệu

Pacificpharma

Nước sản xuất

Hàn Quốc

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.

Công dụng/Chỉ định

Thuốc Sucracid được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Điều trị loét dạ dày tá tràng, viêm dạ dày mạn tính, loét lành tính. Phòng tái phát loét tá tràng, phòng loét do stress. Điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng Sucralfat không nên dùng cùng thức ăn. Phải uống vào lúc đói. Lắc đều chai thuốc trước mỗi lần sử dụng. Liều dùng Loét tá tràng Dùng 2g/lần (tương đương 10ml hỗn dịch Sucracid), mỗi ngày uống 2 lần vào buổi sáng và trước khi đi ngủ. Với vết loét nhỏ, cần điều trị trong 4 tuần. Với vết loét lớn, cần điều trị trong 8 tuần. Loét dạ dày lành tính Người lớn: Dùng 1g/lần (tương đương 5ml hỗn dịch Sucracid), ngày uống 4 lần. Điều trị tiếp tục đến khi vết loét lành hẳn (kiểm tra bằng nội soi). Thường cần phải điều trị 6 - 8 tuần. Người bệnh cũng cần được điều trị để loại trừ vi khuẩn Helicobacrer pylori tối thiểu bằng metronidazol và amoxicilin, phối hợp với sucralfat và với một thuốc chống tiết acid như thuốc ức chế histamin H2 hay ức chế bơm proton. Phòng tái phát loét tá tràng Dùng 1g/lần (tương đương 5ml hỗn dịch Sucracid), ngày uống 2 lần. Điều trị không được kéo dài quá 6 tháng. Loét tá tràng tái phát là do vi khuẩn Helicobacter pylori Để loại trừ Helicobacter pylori, cần cho một đợt điều trị mới bằng sucralfat phối hợp với kháng sinh. Điều trị trào ngược dạ dày - thực quản Dùng 1g/lần (tương đương 5ml hỗn dịch Sucracid), ngày uống 4 lần, một giờ trước mỗi bữa ăn và khi đi ngủ. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng

Thận trọng khi sử dụng Dùng thận trọng ở người suy thận do nguy cơ tăng nồng độ nhôm trong huyết thanh, nhất là khi dùng dài ngày. Trường hợp suy thận nặng, nên tránh dùng.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai Nghiên cứu về di truyền học thai nhi trên chuột cống, chuột nhắt và thỏ ở liều gấp 50 lần liều cho người cho thấy có những bằng chứng về tác động có hại đối với bào thai. Vì lý do an toàn, phụ nữ có thai không nên sử dụng sản phẩm Sucracid trong suốt thời gian mang thai trừ trường hợp thực sự cần thiết. Thời kỳ cho con bú Chưa biết sucralfat có bài tiết vào sữa hay không. Nếu có bài tiết vào sữa mẹ lượng sucralfat cũng sẽ rất ít, vì thuốc được hấp thu vào cơ thể rất ít. Tuy nhiên đối với phụ nữ đang cho con bú chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không nên lái xe hay vận hành máy móc nếu thấy buồn ngủ, không tỉnh táo.

Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng thuốc Sucracid, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Thường gặp, ADR >1/100 Tiêu hóa: Táo bón. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Tiêu hóa: Tiêu chảy, buôn nôn, nôn, đầy bụng, khó tiêu, đầy hơi, khô miệng. Ngoài da: Ngứa, ban đỏ. Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ, buồn ngủ. Các tác dụng phụ khác: Đau lưng, đau đầu. Hiếm gặp, ADR <1/1000 Phản ứng mẫn cảm: Mày đay, phù Quincke, khó thở, viêm mũi, co thắt thanh quản, mặt phù to. Di vật dạ dày. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

Việc sử dụng đồng thời với Sucracid có thể làm giảm sinh khả dụng của một số thuốc bao gồm tetracyclin, ciprofloxacin, norfloxacin, ketoconazol, digoxin, warfarin, phenytoin, theophylin, thyroxin, quinidin và kháng thụ thể H2. Vì vậy nên uống các thuốc này uống cách Sucracid 2 giờ. Tương tác này xuất hiện có thể được lý giải là do những thuốc này gắn với sucralfat trong đường tiêu hóa. Bởi khả năng của sucralfat làm thay đổi hấp thu của một số thuốc từ đường tiêu hóa, nên việc sử dụng riêng rẽ Sucracid với các thuốc khác nên được chú trọng khi có những bằng chứng thuyết phục về việc giảm sinh khả dụng khi sử dụng kết hợp. Sự hấp thu của hỗn dịch Sucracid và việc nuôi ăn qua ống thông dạ dày cho bệnh nhân nên được sử dụng cách nhau 1 giờ trên những bệnh nhân sử dụng hỗn dịch Sucracid để phòng bệnh loét dạ dày do stress. Trong những trường hợp hiếm gặp sự tạo thành các benzoar được báo cáo khi uống Sucracid và bổ sung dinh dưỡng quá gần nhau. Có thể dùng các antacid cùng với sucralfat trong điều trị loét tá tràng để giảm nhẹ chứng đau. Nhưng không được uống cùng một lúc vì antacid có thể ảnh hưởng đến sự gắn của sucralfat trên niêm mạc. Nên dặn người bệnh uống antacid trước hoặc sau khi uống sucralfat một nửa giờ.

Thành phần

Sucralfat 1000mg

Dược lý

Sucralfat là một muối nhôm của sulfat disacarid, dùng điều trị loét dạ dày. Cơ chế tác dụng của thuốc là tạo một phức hợp với các chất như albumin và fibrinogen của dịch rỉ kết dính với ổ loét, làm thành một hàng rào ngăn cản tác dụng của acid, pepsin và mật. Sucralfat cũng gắn trên niêm mạc bình thường của dạ dày và tá tràng với nồng độ thấp hơn nhiều so với vị trí loét. Sucralfat còn ức chế hoạt động của pepsin, gắn với muối mật, làm tăng sản xuất prostaglandin E2 và dịch nhầy dạ dày.

Quá liều

Chưa có kinh nghiệm trong trường hợp quá liều ở người. Tuy nhiên, các nghiên cứu độc tính cấp tính đường uống ở động vật bằng cách sử dụng liều lên đến 12g/kg trọng lượng cơ thể, không thể tìm thấy liều gây tử vong. Do đó các rủi ro liên quan đến quá liều ở mức độ rất thấp.

Bảo quản

Bảo quản dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem

Medigo cam kết

Giao thuốc nhanh

Giao thuốc nhanh

Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy

Đáng tin cậy

Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình

Tư vấn nhiệt tình

Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7

Phục vụ 24/7

Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay