lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/1f6e96efc39b4c41ab3eb3a0a4f9d8b0.jpg
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Hỗn dịch uống điều trị viêm thực quản, viêm loét dạ dày Aluphagel TV.Pharm hộp 20 gói x 20g
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 20 gói x 20g
Công dụng
Thuốc Aluphagel được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Ðiều trị viêm thực quản viêm dạ dày cấp và mạn tính. Ðiều trị loét dạ dày - tá tràng. Các hội chứng thừa acid như rát, bỏng, ợ chua, cảm giác khó tiêu. Ðiều trị biến chứng của thoát vị cơ hoành, viêm đại tràng (bệnh Crohn). Điều trị ngộ độc các chất acide, kiềm hay các chất ăn mòn gây xuất huyết. Điều trị các rối loạn của dạ dày do thuốc, do sai chế độ ăn hoặc sau khi dùng quá nhiều nicotin, cafe kẹo, hoặc thức ăn có quá nhiều gia vị.
Hạn dùng
Xem trên bao bì của sản phẩm.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Thuốc Aluphagel được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Ðiều trị viêm thực quản viêm dạ dày cấp và mạn tính. Ðiều trị loét dạ dày - tá tràng. Các hội chứng thừa acid như rát, bỏng, ợ chua, cảm giác khó tiêu. Ðiều trị biến chứng của thoát vị cơ hoành, viêm đại tràng (bệnh Crohn). Điều trị ngộ độc các chất acide, kiềm hay các chất ăn mòn gây xuất huyết. Điều trị các rối loạn của dạ dày do thuốc, do sai chế độ ăn hoặc sau khi dùng quá nhiều nicotin, cafe kẹo, hoặc thức ăn có quá nhiều gia vị.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Thuốc dùng đường uống. Liều dùng Người lớn: Uống 1 lần 1 – 2 gói, ngày uống 2 – 3 lần. Không nên dùng quá 6 gói/ngày. Viêm dạ dày, viêm thực quản, khó tiêu: Uống trước bữa ăn. Điều trị rối loạn của dạ dày: Uống buổi sáng lúc đói hoặc uống buổi tối trước khi đi ngủ. Điều trị loét dạ dày – tá tràng: Uống 1 – 2 giờ sau khi bữa ăn hay ngay khi có cơn đau. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Thuốc Aluphagel chống chỉ định trong các trường hợp sau: Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. Người có bệnh thận nặng.
Thận trọng
Tránh điều trị lâu dài ở người bệnh suy thận. Nếu các triệu chứng không mất đi sau 07 ngày. Người bệnh đang có kèm theo sốt hoặc nôn ói. Người bệnh đang ăn kiêng kali phải tính lượng kali trong Aluphagel khi tính toán lượng kali sử dụng mỗi ngày.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai Aluphagel được coi là an toàn cho phụ nữ có thai, cần tránh dùng lâu dài liều cao. Thời kỳ cho con bú Mặc dù một lượng nhỏ nhôm được thải trừ qua sữa, nhưng nồng độ không đủ gây tác hại đến trẻ bú mẹ. Cần thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo. Thuốc không ảnh hưởng khi dùng ở người lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Aluphagel, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Thường gặp, ADR >1/100 Tiêu hóa: Táo bón, nhất là ở những bệnh nhân ốm nằm liệt giường, bệnh nhân cao tuổi. Nên uống nhiều nước trong những trường hợp này. Hướng dẫn cách xử trí ADR Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Aluphagel có thể làm tăng hoặc giảm tốc độ hấp thu của các thuốc dùng đồng thời, do làm thay đổi thời gian dịch chuyển qua đường dạ dày ruột, hoặc do liên kết hoặc tạo phức với thuốc. Nên uống cách xa các thuốc khác 1 – 2 giờ trước hoặc sau khi dùng Alophagel. Aluphagel tạo phức với tetracyclin, đồng thời làm giảm hấp thu các thuốc: Digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, clodiazepoxid, naproxen. Aluphagel làm tăng hấp thu dicumarol, pseudoephedrin, diazepam, đồng thời làm tăng pH nước tiểu, làm giảm thải trừ các thuốc là base yếu (amphetamin, quinidin), tăng thải trừ các thuốc là acid yếu (aspirin). Lactitol: Giảm sự acid hóa phân. Không phối hợp trong trường hợp bị bệnh não xơ gan. Salicylate: Tăng bài tiết các salicylate qua thận do kiềm hóa nước tiểu.
Thành phần
Nhôm phosphat 12.38g
Dược lý
Dược lực học Nhôm phosphat là thuốc kháng acid dịch dạ dày dưới dạng gel nhôm phosphat có tác dụng làm giảm acid dịch vị nhưng không gây trung hòa, làm liền nhanh ổ viêm và loét, bảo vệ niêm mạc dạ dày chống lại tác động bên ngoài. Dược động học Bình thường Aluminium phosphat không được hấp thu vào cơ thể và không ảnh hưởng đến cân bằng acid - kiềm của cơ thể Aluminium phosphat hòa tan chậm trong dạ dày vì phản ứng với acid hydroclone để tạo thành nhôm clorid và nước. Ngoài việc tạo nhôm clorid, nhôm phosphat còn tạo acid phosphoric. Hấp thu: Khoảng 17 - 30% lượng nhôm clorid tạo thành được hấp thu và nhanh chóng được đào thải qua thận, đối với người có chức năng thận bình thường. Thải trừ: Aluminium phosphat không được hấp thu sẽ đào thải qua phân.
Quá liều
Với liều dùng như trên, chưa thấy xảy ra triệu chứng quá liều.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, không quá 30oC, tránh ánh sáng.
Hạn dùng
Xem trên bao bì của sản phẩm.
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà