Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Aluphagel TV.Pharm
Nhôm phosphat 12.38g
2. Công dụng của Aluphagel TV.Pharm
Thuốc Aluphagel được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Ðiều trị viêm thực quản viêm dạ dày cấp và mạn tính. Ðiều trị loét dạ dày - tá tràng. Các hội chứng thừa acid như rát, bỏng, ợ chua, cảm giác khó tiêu.
Ðiều trị biến chứng của thoát vị cơ hoành, viêm đại tràng (bệnh Crohn).
Điều trị ngộ độc các chất acide, kiềm hay các chất ăn mòn gây xuất huyết.
Điều trị các rối loạn của dạ dày do thuốc, do sai chế độ ăn hoặc sau khi dùng quá nhiều nicotin, cafe kẹo, hoặc thức ăn có quá nhiều gia vị.
3. Liều lượng và cách dùng của Aluphagel TV.Pharm
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn: Uống 1 lần 1 – 2 gói, ngày uống 2 – 3 lần. Không nên dùng quá 6 gói/ngày.
Viêm dạ dày, viêm thực quản, khó tiêu: Uống trước bữa ăn.
Điều trị rối loạn của dạ dày: Uống buổi sáng lúc đói hoặc uống buổi tối trước khi đi ngủ.
Điều trị loét dạ dày – tá tràng: Uống 1 – 2 giờ sau khi bữa ăn hay ngay khi có cơn đau.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Chống chỉ định khi dùng Aluphagel TV.Pharm
Thuốc Aluphagel chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Người có bệnh thận nặng.
5. Thận trọng khi dùng Aluphagel TV.Pharm
Tránh điều trị lâu dài ở người bệnh suy thận.
Nếu các triệu chứng không mất đi sau 07 ngày.
Người bệnh đang có kèm theo sốt hoặc nôn ói.
Người bệnh đang ăn kiêng kali phải tính lượng kali trong Aluphagel khi tính toán lượng kali sử dụng mỗi ngày.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai Aluphagel được coi là an toàn cho phụ nữ có thai, cần tránh dùng lâu dài liều cao.
Thời kỳ cho con bú
Mặc dù một lượng nhỏ nhôm được thải trừ qua sữa, nhưng nồng độ không đủ gây tác hại đến trẻ bú mẹ. Cần thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo. Thuốc không ảnh hưởng khi dùng ở người lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Aluphagel, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Tiêu hóa: Táo bón, nhất là ở những bệnh nhân ốm nằm liệt giường, bệnh nhân cao tuổi. Nên uống nhiều nước trong những trường hợp này.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Aluphagel có thể làm tăng hoặc giảm tốc độ hấp thu của các thuốc dùng đồng thời, do làm thay đổi thời gian dịch chuyển qua đường dạ dày ruột, hoặc do liên kết hoặc tạo phức với thuốc. Nên uống cách xa các thuốc khác 1 – 2 giờ trước hoặc sau khi dùng Alophagel.
Aluphagel tạo phức với tetracyclin, đồng thời làm giảm hấp thu các thuốc: Digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, clodiazepoxid, naproxen.
Aluphagel làm tăng hấp thu dicumarol, pseudoephedrin, diazepam, đồng thời làm tăng pH nước tiểu, làm giảm thải trừ các thuốc là base yếu (amphetamin, quinidin), tăng thải trừ các thuốc là acid yếu (aspirin).
Lactitol: Giảm sự acid hóa phân. Không phối hợp trong trường hợp bị bệnh não xơ gan.
Salicylate: Tăng bài tiết các salicylate qua thận do kiềm hóa nước tiểu.
10. Dược lý
Dược lực học
Nhôm phosphat là thuốc kháng acid dịch dạ dày dưới dạng gel nhôm phosphat có tác dụng làm giảm acid dịch vị nhưng không gây trung hòa, làm liền nhanh ổ viêm và loét, bảo vệ niêm mạc dạ dày chống lại tác động bên ngoài.
Dược động học
Bình thường Aluminium phosphat không được hấp thu vào cơ thể và không ảnh hưởng đến cân bằng acid - kiềm của cơ thể Aluminium phosphat hòa tan chậm trong dạ dày vì phản ứng với acid hydroclone để tạo thành nhôm clorid và nước. Ngoài việc tạo nhôm clorid, nhôm phosphat còn tạo acid phosphoric.
Hấp thu: Khoảng 17 - 30% lượng nhôm clorid tạo thành được hấp thu và nhanh chóng được đào thải qua thận, đối với người có chức năng thận bình thường. Thải trừ: Aluminium phosphat không được hấp thu sẽ đào thải qua phân.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Với liều dùng như trên, chưa thấy xảy ra triệu chứng quá liều.
12. Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, không quá 30oC, tránh ánh sáng.