- Công dụng/Chỉ định
- Thuốc Glumarix được chỉ định dùng trong các trường hợp: Điều trị triệu chứng tăng tiết acid dịch vị, khó chịu dạ dày, thường kết hợp với viêm thực quản, viêm dạ dày, loét dạ dày - tá tràng.
- Liều lượng và cách dùng
- Cách dùng: Có thể dùng thuốc ngay khi có cơn đau dạ dày.
Liều đề nghị: 1 gói x 4 lần/ngày, uống sau bữa ăn khoảng 1 - 2 giờ và khi đi ngủ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
- Chống chỉ định
- Thuốc Glumarix chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Giảm phosphate máu.
Suy thận nặng.
Trẻ nhỏ tuổi, đặc biệt ở trẻ mất nước hoặc bị suy thận.
- Thận trọng
- Tránh điều trị liên tục kéo dài.
Cần dùng thận trọng với người suy tim sung huyết, suy thận, phù, xơ gan, chế độ ăn ít natri và người mới bị chảy máu đường tiêu hóa.
Người cao tuổi, do bệnh tật hoặc do điều trị thuốc có thể bị táo bón và phân rắn.
Kiểm tra định kỳ nồng độ phosphate trong quá trình điều trị lâu dài.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai chỉ nên dùng thuốc khi hiệu quả điều trị mong muốn cao hơn các nguy cơ có thể xảy ra. Phụ nữ có thai phải tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng. Phụ nữ cho con bú phải tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
- Tác dụng không mong muốn
- Khi sử dụng thuốc Glumarix, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Dùng liều cao và kéo dài các thuốc kháng acid có chứa aluminum sẽ gây cản trở sự hấp thu phosphate dễ dẫn tới nguy cơ bị xốp và loãng xương.
Chán ăn, khô miệng, giảm phosphate, nhức đầu, choáng váng, mệt mỏi...
Thỉnh thoảng táo bón hay tiêu chảy.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Tương tác thuốc
- Uống Glumarix đồng thời với cycline, fluoroquinolone, lincosamide, kháng histamine H, metoprolol, propranolol, chloroquine, diflunisal, digoxin, diphosphonate, glucocorticoid (dexamethasone, prednisolone), indomethacin, ketoconazole, lanzoprazole, thuốc an thần nhóm phenothiazine, penicillamine, muối sắt, thuốc chống lao (isoniazid, ethambutol) có thể gây cản trở hấp thu dẫn đến sự suy giảm tác dụng của những thuốc này.
Gel aluminum hydroxide làm giảm hấp thu các tetracycline dùng kèm do tạo phức.
Nên sử dụng thuốc kháng acid trước hoặc sau 2 giờ đối với các thuốc trên và 4 giờ đối với fluoroquinolone.
Để tránh tương tác giữa các thuốc, thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về những thuốc đang sử dụng.
- Thành phần
- Oxetacaine 20mg
Nhôm hydroxyd 612mg
Magnesi hydroxid 195mg
- Dược lý
- Dược lực học
Oxetacaine là thuốc gây tê nhóm amide.
Aluminum hydroxide và magnesium hydroxide có khả năng làm tăng pH dịch dạ dày, do đó ức chế tác dụng tiêu protein của pepsin, tác dụng này rất quan trọng ở người bệnh loét dạ dày.
Dược động học
Chưa có báo cáo.
- Quá liều
- Nếu xảy ra quá liều, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý thích hợp.
- Bảo quản
- Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
- Hạn dùng
- Xem trên bao bì sản phẩm
- Phân loại sản phẩm
- Rx