lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/pamol_250_ong_5ml_cpc1hn_2efe8470bf.jpg
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Hỗn dịch uống Pamol 250 hộp 20 ống x 5ml
0đ/-
Chọn đơn vị
Hộp 20 ống
1 ống
Chọn số lượng
pharmacist
Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Danh mục
Thuốc giảm đau, hạ sốt
Thuốc cần kê toa
Không
Hoạt chất
paracetamol
Dạng bào chế
hộp 20 ống x 5ml
Công dụng
Paracetamol được dùng rộng rãi trong điều trị các chứng đau và sốt từ nhẹ đến vừa Đau : Paracetamol được dùng giảm đau tạm thời trong điều trị chứng đau nhẹ đến vừa . Thuốc có hiệu quả nhất là làm giảm đau cường độ thấp có nguồn gốc không phải nội tạng Paracetamol không có tác dụng trị thấp khớp. Paracetamol là thuốc thay thế salicylat ( được ưu tiên ở người bệnh chống chỉ định hoặc không dung nạp salicylat ) để giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt Sốt : Paracetamol thường được dùng để giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, khi sốt có thể có hại hoặc khi hạ sốt, người bệnh sẽ dễ chịu hơn. Tuy vậy, liệu pháp hạ sốt nói chung không đặc hiệu, không ảnh hưởng đến tiến trình của bệnh cơ bản, và có thể che lấp tình trạng bệnh của người bệnh
Thương hiệu
CPC1 Hà Nội
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Paracetamol được dùng rộng rãi trong điều trị các chứng đau và sốt từ nhẹ đến vừa Đau : Paracetamol được dùng giảm đau tạm thời trong điều trị chứng đau nhẹ đến vừa . Thuốc có hiệu quả nhất là làm giảm đau cường độ thấp có nguồn gốc không phải nội tạng Paracetamol không có tác dụng trị thấp khớp. Paracetamol là thuốc thay thế salicylat ( được ưu tiên ở người bệnh chống chỉ định hoặc không dung nạp salicylat ) để giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt Sốt : Paracetamol thường được dùng để giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, khi sốt có thể có hại hoặc khi hạ sốt, người bệnh sẽ dễ chịu hơn. Tuy vậy, liệu pháp hạ sốt nói chung không đặc hiệu, không ảnh hưởng đến tiến trình của bệnh cơ bản, và có thể che lấp tình trạng bệnh của người bệnh
Liều lượng và cách dùng
Thuốc dùng theo đường uống Hạ sốt sau khi tiêm ở trẻ em từ 2 – 4 tháng tuổi Dùng 2,5ml/lần, và có thể dùng đến 4 lần/ngày, bắt đầu khi có sốt sau tiêm chủng. Không được sử dụng quá 4 lần/ngày, khoảng cách giữa các lần đưa thuốc không ít hơn 4 giờ. Nếu trẻ vẫn bị sốt sau khi tiêm chủng 2 ngày, cần thông báo tình trạng với bác sĩ Giảm đau và hạ sốt trong các trường hợp khác : Đối với trẻ em từ 2 – 3 tháng tuổi, nặng trên 4kg và sinh sau 37 tuần Dùng liều 2,5ml/lần, nếu cần thiết có thể dùng lại liều 2,5ml sau 4 – 6 giờ Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 2 tháng tuổi Giữ khoảng cách giữ các liều tối thiểu 4 – 6 giờ Không cho trẻ uống nhiều hơn 2 liều trong vòng 24 giờ. nếu trẻ vẫn sốt sau 2 lần uống, cần thông báo với nhân viên y tế Trẻ em từ 3 tháng – 6 tuổi : Trẻ từ 3 – 6 tháng : Dùng 2,5ml/lần, ngày dùng không quá 4 lần Trẻ từ 6 tháng – 24 tháng : Dùng 5ml/lần, ngày dùng không quá 4 lần Trẻ từ 2 – 4 tuổi : Dùng 7,5ml /lần, ngày dùng không quá 4 lần Trẻ từ 4 – 6 tuổi : Dùng 10ml/lần, ngày dùng không quá 4 lần
Chống chỉ định
Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận, hoặc gan. Người bệnh quá mẫn với paracetamol. Người bệnh thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase.
Thận trọng
Không sử dụng cho người mẫn cảm với các thành phầm của thuốc.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc đã thông báo là có thể bị chóng mặt, nhức đầu, do vậy không nên lái xe hoặc vận hành máy nếu có phản ứng chóng mặt.
Tác dụng không mong muốn
Ban đỏ, mày đay, Thương tổn niêm mạc Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu Ít gặp : Ban da, buồn nôn, nôn, loạn tạo máu, thiếu máu Độc tích thận, khi lạm dùng dùng dài ngày Hiếm gặp : Phản ứng quá mẫn
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc có thể làm giảm hiệu quả của thuốc hoặc gia tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ.
Thành phần
Mỗi 5ml chứa Paracetamol………………………………………..250ml Tá dược : Natri benzoat, Tri-Natri citrat dihydrat, Acid citric Monohydrat, Natri Clorid, sorbitol, Glycerin, Sucralose, Gôm Xanhthan, hương hoa quả, Phẩm màu đỏ – Idacol red, Nước tinh khiết.
Dược lý
Paracetamol (acetaminophen hay N-acetyl-p-aminophenol) là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau - hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin; tuy vậy, khác với aspirin, paracetamol không có hiệu quả điều trị viêm. Với liều ngang nhau tính theo gam, paracetamol có tác dụng giảm đau hạ sốt tương tự aspirin. Paracetamol làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Thuốc tác động lên vùng dưới đổi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên. Với liều điều trị, paracetamol ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid - base, không gây kích ứng, loét hoặc chảy máu dạ dày như khi dùng salicylat. Tác dụng của paracetamol trên hoạt tính cyclooxygenase chưa đượcbiết đầy đủ. Với liều 1g/ngày, paracetamol là 1 thuốc ức chế cyclooxygenase yếu. Tác dụng ức chế của paracetamol trên cyclooxygenase-1 yếu. Paracetamol thường được chọn làm thuốc giảm đau,hạ sốt, đặc biệt ở người cao tuổi và ở ngườicó chống chỉ định dùng salicylat hoặc NSAIDs khác, như người bị hen, có tiền sử loét dạ dày tá tràng và trẻ em. Paracetamol không có tác dụng trên sự kết tập tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu. Với liều điều trị, paracetamol chuyển hóa chủ yếu qua phản ứng liên hợp sulfat và glucuronid. Một lượng nhỏ chuyển thành một chất chuyển hóa độc, N-acetyl-p-benzoquinonimin (NAPQI). NAPOI được khử độc bằng glutathion và đào thải vào nướctiểu và/hoặc mật. Khi chất chuyển hóa không được liên hợp với glutathion sẽ gây độc cho cáctế bào gan và gây hoại tử tế bào.
Quá liều
Chưa ghi nhận tác dụng phụ nào của sản phẩm khi sử dụng quá liều. Nếu gặp phải các phản ứng quá mẫn, bạn nên tạm ngưng dùng thuốc và tham khảo ý kiến của bác sĩ.
Bảo quản
Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm.
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà