Thuốc tác dụng trên đường tiêu hóa
Không
nghệ, trần bì, hương phụ, mai mực, mộc hương, mộc hương, hoàng bá, bạch cập
hộp 10 gói x 4g
- Đặc trị viêm đau bao tử (dạ dày). - Viêm loét hành tá tràng, đau bụng, đầy hơi (rối loạn tiêu hóa).
Bảo Long
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Đặc trị viêm đau bao tử (dạ dày). - Viêm loét hành tá tràng, đau bụng, đầy hơi (rối loạn tiêu hóa).
Ngày uống 3 lần, trước hoặc sau bữa ăn 1 - 2 giờ. - Người lớn mỗi lần 1 gói 4g (bệnh nặng có thể dùng liều gấp đôi) - Trẻ em: + Từ 3 tuổi – dưới 5 tuổi mỗi lần ¼ gói. + Từ 5 tuổi – dưới 7 tuổi mỗi lần ½ gói. + Từ 7 tuổi – dưới 15 tuổi mỗi lần ¾ gói.
- Không dùng cho trẻ em dưới 30 tháng tuổi. - Người có tiền sử động kinh, co giật do sốt cao. - Người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Để xa tầm tay trẻ em Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chưa ghi nhận được báo cáo về phản ứng có hại của thuốc.
- Kiêng các thức ăn cay nóng, thực phẩm giàu canxi. - Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác. Nếu có sử dụng thuốc khác, nên dùng cách nhau ít nhất 2 giờ.
Công thức cho 1 gói 4g Mộc hương (Radix Saussureae lappae) 0,48g; Hoàng bá (Cortex Phellodendri) 0,48g; Ô dược (Radix Linderae) 0,48g; Hương phụ (Rhizoma Cyperi) 0,44g; Mai mực (Os Sepiae) 0,44g; Nghệ (Rhizoma Curcumae longae) 0,40g; Trần bì (Pericarpium Citri reticulatae perenne) 0,32g; Bạch cập (Rhizoma Bletillae striatae) 0,32g; Cam thảo (Radix Glycyrrhizae) 0,32g; Thành phần tá dược: Bột Talc,Tinh bột, Màu vàng Vừa đủ 4,00g.
Chưa có báo cáo liên quan đến quá liều của thuốc. Tuy nhiên cần phải sử dụng đúng liều chỉ định.
Nơi thoáng mát, khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ < 30ºC.
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
/5.0