lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Ifetab 400mg (US pharma) hộp 1 lọ 200 viên

Ifetab 400mg (US pharma) hộp 1 lọ 200 viên

Danh mục:Thuốc giảm đau
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Ibuprofen
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:US Pharma USA
Số đăng ký:VD-28634-17
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

Thuốc Ifetab 400mg là thuốc thuộc nhóm giảm đau hạ sốt chống viêm không steroid. Thuốc được sử dụng rộng rãi để làm giảm các cơn đau và chống viêm ở mức độ nhẹ đến vừa. Sau đây, Medigo sẽ cung cấp những thông tin quan trọng nhất về thuốc Ifetab để bạn đọc tham khảo.

1. Thuốc Ifetab 400mg (US pharma) là thuốc gì?

Thuốc Ifetab có chứa thành phần chính là ibuprofen. Đây là một thuốc chống viêm không steroid thuộc dẫn xuất từ axit propionic. Chất ibuprofen có tác dụng chống viêm nhờ khả năng ức chế Prostaglandin synthetase, ngăn cản tổng hợp Prostaglandin, Thromboxan và các chất trung gian gây viêm khác. Thuốc có tác dụng chống viêm và giảm đau tốt trong điều trị các bệnh viêm khớp dạng thấp. 

Thuốc được chỉ định trong điều trị các chứng đau nhẹ và vừa như đau đầu, đau nửa đầu, đau răng, đau bụng khi đến kỳ kinh nguyệt, đau sau phẫu thuật. Dùng để giảm đau, chống viêm ở các trường hợp bị viêm khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm cột sống dính khớp, viêm đa khớp, viêm gân, viêm rễ thần kinh.

Ifetab được bào chế dưới dạng viên nén và đóng gói theo hộp 1 lọ 200 viên.

2. Thành phần Ifetab 400mg

  • Ibuprofen 400 mg
  • Tá dược vừa đủ

3. Công dụng thuốc Ifetab 400mg

  • Chống đau và viêm từ nhẹ đến vừa: Trong một số bệnh như thống kinh (có tác dụng tốt và an toàn), nhức đầu, thủ thuật về răng, cắt mép âm hộ.
  • Dùng ibuprofen có thể giảm bớt liều thuốc chứa thuốc phiện để điều trị đau sau đại phẫu thuật hay cho người bệnh bị đau do ung thư.
  • Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên.
  • Hạ sốt ở trẻ em.

5. Liều lượng và cách dùng Ifetab 400mg

Cách dùng

Thuốc Ifetab 400mg dùng đường uống. Thuốc chỉ dùng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Liều dùng

Người lớn: Liều uống thông thường để giảm đau: 1,2 - 1,8 g/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ tuy liều duy trì 0,6 - 1,2 g/ngày đã có hiệu quả. Nếu cần, liều có thể tăng lên, liều tối đa khuyến cáo là 2,4 g/ngày hoặc 3,2 g/ngày. Người bệnh bị viêm khớp dạng thấp thường phải dùng ibuprofen liều cao hơn so với người bị thoái hóa xương - khớp.

Liều khuyến cáo giảm sốt là 200 - 400 mg, cách nhau 4 - 6 giờ/lần, cho tới tối đa là 1,2 g/ngày.

Trẻ em: Liều uống thông thường để giảm đau hoặc sốt là 20 - 30 mg/kg thể trọng/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ. Tối đa có thể cho 40 mg/kg/ngày để điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên nếu cần.

Ibuprofen thường không khuyến cáo dùng cho trẻ cân nặng dưới 7kg và một số nhà sản xuất gợi ý liều tối đa hàng ngày là 500 mg đối với trẻ cân nặng dưới 30 kg.

Một cách khác, liều gợi ý cho trẻ em là: Ðối với sốt, 5 - 10 mg/kg (phụ thuộc vào mức độ sốt) và đối với đau, 10 mg/kg; liều có thể cho cách nhau 6 - 8 giờ/lần, liều tối đa hàng ngày 40 mg/kg.

Ðể tránh thuốc tích lũy quá nhiều, nên giảm liều ibuprofen ở người có tổn thương chức năng thận. Chưa xác định được độ an toàn của thuốc ở người suy thận.

6. Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc Ifetab 400mg
  • Quá mẫn với aspirin hay NSAID khác.
  • Loét dạ dày - tá tràng tiến triển.
  • Suy gan/thận nặng, hen, co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, bệnh tạo keo, suy tim sung huyết, giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hoặc bị suy thận.
  • Đang điều trị bằng coumarin.
  • 3 tháng cuối thai kỳ

7. Thận trọng

  • Cần thận trọng khi dùng ibuprofen đối với người cao tuổi.
  • Ibuprofen có thể làm các transaminase tăng lên trong máu, nhưng biến đổi này thoáng qua và hồi phục được.
  • Rối loạn thị giác như nhìn mờ là dấu hiệu chủ quan và có liên quan đến tác dụng có hại của thuốc nhưng sẽ hết khi ngừng dùng ibuprofen.
  • Ibuprofen ức chế kết tụ tiểu cầu nên có thể làm cho thời gian chảy máu kéo dài.

8. Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai

Các thuốc chống viêm có thể ức chế co bóp tử cung và làm chậm đẻ. Các thuốc chống viêm không steroid cũng có thể gây tăng áp lực phổi nặng và suy hô hấp nặng ở trẻ sơ sinh do đóng sớm ống động mạch trong tử cung. Các thuốc chống viêm cũng ức chế chức năng tiểu cầu, làm tăng nguy cơ chảy máu.

Sau khi uống các thuốc chống viêm không steroid cũng có nguy cơ ít nước ối và vô niệu ở trẻ sơ sinh. Trong 3 tháng cuối thai kỳ, phải hết sức hạn chế sử dụng đối với bất cứ thuốc chống viêm nào. Các thuốc này cũng có chống chỉ định tuyệt đối trong vài ngày trước khi sinh.

Thời kỳ cho con bú

Ibuprofen vào sữa mẹ rất ít, không đáng kể. Ít khả năng xảy ra nguy cơ cho trẻ ở liều bình thường với mẹ.

9. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc Ifetab 400mg có thể làm bạn chóng mặt hay buồn ngủ. Không lái xe, sử dụng máy móc hay làm bất cứ hoạt động nào đòi hỏi sự chú ý cho đến khi nào bạn chắc chắn rằng bạn có thể thực hiện các hoạt động như thế một cách an toàn.

10. Tác dụng không mong muốn

  • Các biểu hiện dạ dày-ruột có thể xảy ra như: buồn nôn, nôn, đau dạ dày, ăn không tiêu, xuất huyết tiềm ẩn hay không, rối loạn nhu động ruột.
  • Hiếm gặp một số phản ứng quá mẫn trên da như phát ban, ngứa, sần, phù, nổi mẩn.
  • Trên hệ hô hấp: có khả năng làm xuất hiện cơn hen đặc biệt trên những bệnh nhân dị ứng với aspirin và với các kháng viêm không steroid khác.
  • Thần kinh: hiếm gặp đau đầu, chóng mặt.
  • Cá biệt: đã có những báo cáo về những tác dụng phụ trên gan (tăng tạm thời transaminase), thận (thiểu niệu, suy thận) và huyết học (mất bạch cầu hạt, thiếu máu huyết tán).

11. Tương tác thuốc

Không phối hợp thuốc với

Các thuốc kháng viêm không steroid khác, bao gồm các salicylat liều cao: nguy cơ khả năng gây loét và xuất huyết đường tiêu hóa do tác dụng cộng lực.

Các thuốc kháng đông đường uống, heparin tiêm và ticlopidin: làm tăng nguy cơ xuất huyết do ức chế chức năng tiểu cầu và làm suy yếu niêm mạc dạ dày, tá tràng.

Lithium: tăng lithium máu.

Methotrexat: tăng độc tính về huyết học của chất này, đặc biệt khi dùng methotrexat với liều trên 15 mg/tuần.

Các sulfamid hạ đường huyết: tăng hiệu quả hạ đường huyết.

Thận trọng khi phối hợp thuốc với

Các thuốc lợi tiểu: nguy cơ gây suy thận cấp ở những bệnh nhân bị mất nước do giảm độ lọc tiểu cầu.

Nên cân nhắc khi phối hợp với các thuốc điều trị cao huyết áp (chẹn bêta, ức chế men chuyển, lợi tiểu): giảm tác dụng các thuốc này do ức chế prostaglandin dãn mạch. Digoxin: làm gia tăng nồng độ digoxin trong máu.

11. Dược lý

Dược lực học

Ibuprofen là thuốc chống viêm không steroid, dẫn xuất từ acid propionic. Tương tự như các thuốc chống viêm không steroid khác, ibuprofen có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm. 

Cơ chế tác dụng của thuốc là ức chế enzym prostaglandin synthetase và do đó ngăn tạo ra prostaglandin, thromboxan và các sản phẩm khác của enzym cyclooxygenase. Ibuprofen cũng ức chế tổng hợp prostacyclin ở thận và có thể gây nguy cơ ứ nước do làm giảm dòng máu tới thận. Cần phải lưu ý đến điều này khi chỉ định cho người bệnh có suy thận, suy tim, suy gan và các bệnh có rối loạn về thể tích huyết tương.

Tác dụng chống viêm của ibuprofen xuất hiện sau hai ngày điều trị. Ibuprofen có tác dụng hạ sốt mạnh hơn aspirin, nhưng kém indomethacin. Thuốc có tác dụng chống viêm tốt và có tác dụng giảm đau tốt trong điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên.

Cơ chế tác dụng

Ibuprofen là thuốc chống viêm không steroid, dẫn xuất từ acid propionic. Giống như các thuốc chống viêm không steroid khác, ibuprofen có tác dụng giảm đau, hạ sốt và kháng viêm. Cơ chế tác dụng của thuốc là ức chế các prostaglandin synthetase và do đó ngăn tạo ra prostaglandin, thromboxan và các sản phẩm khác của cyclooxygenase. Ibuprofen cũng ức chế tổng họp prostacyclin ở thận và có thể gây nguy cơ ứ nước do làm giảm dòng máu tới thận. Cần phải để ý đến điều này đối với các người bệnh suy thận, suy tim, suy gan và các bệnh có rối loạn về thể tích huyết tương.

Ibuprofen là thuốc an toàn nhất trong các thuốc chống viêm không steroid.

Dược động học

Ibuprofen hấp thu tốt ở ống tiêu hóa. Nồng độ tối đa của thuốc trong huyết tương đạt được sau khi uống từ 1 – 2 giờ. Thuốc gắn rất nhiều với protein huyết tương. Nửa đời của thuốc khoảng 2 giờ. Ibuprofen đào thải rất nhanh qua nước tiểu (1% dưới dạng không đổi, 14% dưới dạng liên hợp).

12. Quá liều

Trong trường hợp quá liều, gọi ngay cho bác sĩ, hoặc nếu bệnh nhân có dấu hiệu quá liều như suy hô hấp hãy gọi trung tâm cấp cứu 115

13. Bảo quản thuốc Ifetab 400mg

Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

14. Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất

15. Giá thuốc Ifetab 400mg bao nhiêu?

Thuốc Ifetab 400mg hiện có giá bán chỉ từ 180.000 đồng/ 1 hộp 1 lọ 200 viên. Để biết chính xác Ifetab 400mg giá bao nhiêu, hãy truy cập app Medigo và bấm chọn “Đặt thuốc theo tư vấn”. Các dược sĩ sẽ gọi ngay cho bạn để tư vấn kê đơn và báo giá thuốc.

16. Mua thuốc Ifetab 400mg ở đâu?

Hiện nay, bạn không cần đi đâu xa để mua thuốc mà chỉ cần truy cập vào ứng dụng Medigo để đặt mua. Tại đây, bạn có thể mua được thuốc Ifetab 400mg chính hãng tại các hiệu thuốc uy tín. Khi bạn đặt thuốc sẽ có các dược sĩ tư vấn nhiệt tình miễn phí và  báo giá rõ ràng. Đơn thuốc của bạn sẽ giao đến tận nơi nhanh chóng trong vòng 30 phút sau khi đặt hàng. Ngoài ra, sẽ được miễn phí 20K phí ship cho đơn hàng đầu tiên trên app. 

Hãy tải ngay app Medigo về điện thoại của bạn để đặt hàng và chờ nhận thuốc Ifetab 400mg tại nhà. Hãy để Medigo đồng hành để chăm sóc sức khỏe cho gia đình bạn!

Xem đầy đủ
THÊM VÀO GIỎ
MUA NGAY