Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Có
hộp 1 tuýp x 20g
Thuốc Saliment được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Giảm đau trong các trường hợp: Đau cơ, đau lưng, đau khớp, cứng vai, mỏi cơ, đau dây thần kinh, vết bầm, bong gân, cứng cơ, đau sau khi tập luyện, các chấn thương do chơi thể thao.
Mekophar
Việt Nam
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.
Thuốc Saliment được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Giảm đau trong các trường hợp: Đau cơ, đau lưng, đau khớp, cứng vai, mỏi cơ, đau dây thần kinh, vết bầm, bong gân, cứng cơ, đau sau khi tập luyện, các chấn thương do chơi thể thao.
Cách dùng Thuốc dùng ngoài. Liều dùng Thoa kem lên chỗ đau và xoa bóp để da dễ hấp thu thuốc, ngày 3 – 4 lần. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thuốc Saliment chống chỉ định trong các trường hợp sau: Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. Không thoa thuốc chung quanh mắt, niêm mạc mắt, vùng da bị kích ứng, vết thương hở.
Cần thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có tiền căn dị ứng với thuốc hay mỹ phẩm như sẩn ngứa, nhiễm độc da. Chỉ dùng ngoài da, không được uống. Không băng kín khi thoa thuốc. Nếu thuốc dính vào mắt, rửa kỹ với nước hay nước ấm. Đối với trẻ em, chỉ sử dụng thuốc dưới sự giám sát của người lớn. Ngừng sử dụng thuốc nếu bị sẩn, ngứa, kích ứng kéo dài.
Sử dụng được cho phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú.
Chưa có báo cáo.
Khi sử dụng thuốc Saliment, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Thoa thuốc lâu dài có thể gây kích ứng da, viêm da dị ứng. Hướng dẫn cách xử trí ADR Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chưa thấy có tương tác với các loại thuốc khác. Để tránh tương tác giữa các thuốc, thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ về những thuốc đang sử dụng.
Methyl salicylate 2.7g
Methyl salicylate Thuộc nhóm giảm đau, kháng viêm không steroid, có tác dụng kháng viêm giống các salicylate khác. Methyl salicylate cho sức nóng mạnh, làm giãn các mạch gần kề mặt da, nhờ vậy các hoạt chất dễ dàng thấm qua da làm giảm ngay các cơn đau liên quan đến các bệnh thấp khớp, viêm khớp, viêm mô xơ, đau lưng, đau cơ, bong gân. Menthol Bôi lên da, menthol kích thích thần kinh tiếp nhận lạnh và ức chế thần kinh tiếp nhận đau. Cảm giác lạnh ban đầu mau chóng được chuyển sang cảm giác nóng.
Chưa thấy báo cáo về trường hợp quá liều do sử dụng kem bôi da có chứa menthol và methyl salicylate. Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.
/5.0