- Công dụng/Chỉ định
- Giảm viêm, đau tại chỗ do:
- Chấn thương khớp, gân cơ.
- Chấn thương dây chằng.
- Cơ căng cứng.
- Bong gân.
- Tổn thương khu trú ở mô mềm.
Dùng ngoài ra để điều trị các tình trạng viêm khớp thoái hóa cũng như các bệnh cơ xương cấp như:
- Viêm quanh khớp.
- Viêm bao hoạt dịch
- Viêm cơ.
- Viêm bao gân hoạt dịch.
- Hội chứng vai-bàn tay.
- Liều lượng và cách dùng
- Cho người 12 tuổi với liều: 2-4g/lần x 3-4 lần/ngày.
Cách dùng: Lấy lượng thuốc chỉ định bôi lên vị trí da tổn thương
- Chống chỉ định
- Trẻ <14 tuổi.
Người mẫn cảm với thuốc.
- Thận trọng
- Chỉ bôi thuốc lên vùng da điều trị.
Không thoa thuốc lên mắt, mũi, miệng, các vùng da có vết thương hở.
Không bôi thuốc diện rộng.
Dùng đúng chỉ định.
Làm sạch vùng da đau nhức trước khi thoa thuốc.
Ngừng bôi khi thấy ngứa, kích ứng.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Chưa đủ thông tin Diclofenac diethylamine dùng được khi có thai, cho con bú. Các mẹ muốn bôi các thuốc chứa Diclofenac diethylamine cần hỏi bác sĩ.
- Tác dụng không mong muốn
- Phát ban.
Da ngứa, nóng rát.
Đỏ da.
- Thành phần
- Dược chất: Diclofenac diethylamine 1,16%.
Tá dược vừa đủ 20g.
- Dược lý
- Dược lực
Diclofenac là một hoạt chất thuộc nhóm NSAIDS với chỉ định chủ yếu là trong điều trị các tình trạng viêm đau nhức các khớp.
Diclofenac ức chế sản xuất prostaglandin-chất trung gian gây viêm thông qua việt ức chế COX-1, COX-2.
Diclofenac, giống như các NSAID khác, thường được sử dụng như liệu pháp đầu tay cho các cơn đau và viêm cấp tính và mãn tính do nhiều nguyên nhân. Diclofenac là sản phẩm của thiết kế thuốc hợp lý dựa trên cấu trúc của phenylbutazone , axit mefenamic và Indomethacin. Việc bổ sung hai nhóm clo vào vị trí ortho của vòng phenyl khóa vòng ở dạng xoắn cực đại dường như có liên quan đến hiệu lực tăng lên.
Dược động học
Hấp thu: Diclofenac vào đường tiêu hóa hấp thu tốt.
Phân bố: Diclofenac có thể tích phân bố 0,1-0,2L/kg. Sau 2-4 giờ, Diclofenac đạt đỉnh. Diclofenac vào được máu não, nhau thai. 99,7% Diclofenac gắn với protein huyết tương.
Chuyển hóa: Qua gan.
Thải trừ: Cứ mỗi 2 giờ, Diclofenac giảm đi nửa. Tỷ lệ Diclofenac đào thải ở nước tiểu, phân là 60-70% và 30%.
- Quá liều
- Chưa ghi nhận Diclofenac diethylamine gây triệu chứng quá liều.
Bôi thuốc đúng lượng quy định.
Nếu bôi quá nhiều, da có kích ứng thì cần báo với bác sĩ.
- Bảo quản
- Ở nhiệt độ không quá 30°C. Đậy nắp kín ngay sau khi dùng. Chỉ sử dụng trong 2 tháng sau khi mở nắp.
- Hạn dùng
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất.