lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Kem bôi trị nấm da Calcrem 1% tuýp 15g

Kem bôi trị nấm da Calcrem 1% tuýp 15g

Danh mục:Thuốc kháng nấm
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Clotrimazole
Dạng bào chế:Kem bôi da
Thương hiệu:Satyam
Số đăng ký:VN-7819-09
Nước sản xuất:Ấn Độ
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Calcrem 1%

- Hoạt chất: Clotrimazol B.P. 1% tl/tl.
- Tá dược: cồn Benzyl, cồn Cetostearyl, Cetomacrogol 1000, Paraffin lỏng loãng, Sáp ong trắng, Hương hoa hồng Agra, Propylen Glycol, Methyl hydroxybenzoat, Propyl hydroxybenzoat, Nước cất.

2. Công dụng của Calcrem 1%

Bôi ngoài trị nấm da chân (nước ăn chân), nấm da đùi và nấm da thân (lác đồng tiền) do T.rubrum, T.mentagophytes, E.floccosum và M.canis; bệnh nấm Candida do Candida albicans và lang ben do M.furfur.
Tất cả các loại nhiễm nấm ngoai da do vi nấm men, vi nấm da, vi nấm sợi và các loại vi nấm khác. Bao gồm cả chứng viêm quanh móng, hăm lở da, hăm tã lót do vi nấm và viêm quy đầu.

3. Liều lượng và cách dùng của Calcrem 1%

Sau khi rửa sạch, thoa kem thuốc và chà xát nhẹ nhàng tại chỗ bị bệnh rộng ra vùng xung quanh mỗi ngày hai lần, sáng và tối.
Thông thường bệnh được cải thiện, giảm ngứa, trong vòng tuần đầu. Dù triệu chứng đã thuyên giảm, vẫn tiếp tục thoa thuốc liên tục cho đủ thời gian điều trị. Nếu không thấy có cải thiện nào trên lâm sàng sau 4 tuần, cần xem lại chẩn đoán.

4. Chống chỉ định khi dùng Calcrem 1%

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Calcrem 1%

Chỉ bôi ngoài da. Tránh dây vào mắt, mũi, miệng. Nếu có tình trạng kích ứng (ửng đỏ, ngứa, nóng rát, phồng rộp, sưng phù) hay mẫn cảm (cảm giác rát, nổi mẩn đỏ và ngứa), ngưng điều trị và thay bằng thuốc khác. Không dùng thuốc quá hạn ghi trên nhãn.
Tính an toàn và hiệu quả của clotrimazol ở trẻ em dưới 3 tuổi chưa được xác minh.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai: Trong các nghiên cứu lâm sàng ở phụ nữ mang thai ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ, bôi clotrimazol vào âm đạo không thấy có ảnh hưởng bệnh lý nào. Chưa có công trình nghiên cứu đối chứng kỹ càng và đầy đủ ở phụ nữ có thai ba tháng đầu. Chỉ dùng trong ba tháng đầu của thai kỳ khi có chỉ định rõ ràng.
Phụ nữ đang cho con bú: Chưa rõ thuốc có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Thận trọng khi dùng cho bà mẹ đang cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

CALCREM không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Nổi mẩn đỏ, cảm giác châm chích, phồng giộp, tróc da, phù da, ngứa, nổi mề đay, nóng rát, kích ứng da nói chung.

9. Tương tác với các thuốc khác

Chưa rõ tương tác của clotrimazol bôi ngoài. Trước khi dùng thuốc này, thông báo cho bác sĩ hay dược sĩ của bạn tất cả thuốc kê đơn và không kê đơn mà bạn đang dùng, kể cả thuốc từ cây cỏ.

10. Dược lý

Dược lực học:
Clotrimazol, một dẫn xuất của imidazol có cấu trúc hóa học gần giống với miconazol, là một thuốc chống vi nấm phổ rộng có khả năng ức chế sự phát triển của các vi nấm gây bệnh như vi nấm da, vi nấm men và Malassezia furfur. Clotrimazol có tác dụng ức chế và tiêu diệt vi nấm in vitro đối với chủng phân lập của Trychophyton rubrum, T. mentagrophytes, Epidermophyton floccosum, Microsporum canis, và Candida sp kể cả Candida albicans. Thuốc còn có tác dụng chống Trichomonas vaginalis.

Dược động học
Các nghiên cứu dược động học sau khi bôi ngoai da người cho thấy clotrimazol rất ít hấp thụ qua da lành hay da bị viêm để vào máu. Kết quả nồng độ đỉnh trong huyết thanh của clotrimazol thấp hơn giới hạn có thể phát hiện là 0.001 µg/ml. Điều này gợi ý bôi clotrimazol ngoài da không gây tác dụng toàn thân hoặc tác dụng phụ mà có thể đo lường được.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Trường hợp vô ý nuốt phải, chỉ khi có rõ ràng các triệu chứng quá liều nghiêm trọng như chóng mặt, buồn nôn hay ói mửa, mới phải tiến hành các cách xử trí thông thường như rửa dạ dày.

12. Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.

Xem đầy đủ
THÊM VÀO GIỎ
MUA NGAY